Troleandomycin

Troleandomycin
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comThông tin tiêu dùng Multum
MedlinePlusa604026
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • (3R,5R,6R,7S,8R,11R,12S,13R,14S,15S)-12-[(4-O-acetyl-2,6-dideoxy-3-O-methyl-α-L-arabino-hexopyranosyl)oxy]-14-{[2-O-acetyl-3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-β-D-xylo-hexopyranosyl]oxy}-5,7,8,11,13,15-hexamethyl-4,10-dioxo-1,9-dioxaspiro[2.13]hexadec-6-yl acetate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
Phối tử ngân hàng dữ liệu protein
ECHA InfoCard100.018.539
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC41H67NO15
Khối lượng phân tử813.968 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(O[C@@H]4[C@@H](N(C)C)C[C@H](O[C@H]4O[C@@H]3[C@H]([C@H](O[C@@H]1O[C@H]([C@H](OC(=O)C)[C@@H](OC)C1)C)[C@H](C(=O)O[C@H](C)[C@H](C)[C@H](OC(=O)C)[C@H](C(=O)[C@]2(OC2)C[C@@H]3C)C)C)C)C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C41H67NO15/c1-19-17-41(18-49-41)38(46)23(5)34(53-27(9)43)21(3)25(7)52-39(47)24(6)35(56-32-16-31(48-14)36(26(8)51-32)54-28(10)44)22(4)33(19)57-40-37(55-29(11)45)30(42(12)13)15-20(2)50-40/h19-26,30-37,40H,15-18H2,1-14H3/t19-,20+,21-,22+,23+,24+,25+,26-,30-,31-,32-,33-,34-,35-,36-,37+,40-,41-/m0/s1 ☑Y
  • Key:LQCLVBQBTUVCEQ-MCQAQMIOSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Troleandomycin (viết tắt là TAO[1]) là một loại kháng sinh macrolide. Nó được bán ở Ý (nhãn hiệu Triocetin) và Thổ Nhĩ Kỳ (nhãn hiệu Tekmisin). Nó không còn được bán ở Ý kể từ năm 2018.[cần dẫn nguồn] Phương thức hoạt động của thuốc là liên kết với ribosome, đặc biệt là trong đường hầm mà qua đó các peptide mới được hình thành, do đó làm ngừng quá trình tổng hợp protein [2]. Troleandomycin là một chất ức chế CYP3A4 có thể gây tương tác thuốc.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Zeiger, Robert S.; Schatz, Michael; Sperling, William; Simon, Ronald A.; Stevenson, Donald D. (1980). “Efficacy of troleandomycin in outpatients with severe, corticosteroid-dependent asthma”. Journal of Allergy and Clinical Immunology. 66 (6): 438–446. doi:10.1016/0091-6749(80)90003-2. ISSN 0091-6749.
  2. ^ Blaha, G.; Steitz, T. A.; Moore, P. B.; Gurel, G. (2009). “Structures of Triacetyloleandomycin and Mycalamide A Bind to the Large Ribosomal Subunit of Haloarcula marismortui”. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. 53 (12): 5010–5014. doi:10.1128/AAC.00817-09. ISSN 0066-4804. PMC 2786347. PMID 19738021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Nếu bạn chơi cờ vua thua một con AI, đừng buồn vì nhà vô địch cờ vua thế giới -Garry Kasparov- cũng chấp nhận thất bại trước nó
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Story Quest của Ayaka có một khởi đầu rất chậm, đa số là những cuộc hội thoại giữa Ayaka và các NPC trong thành Inazuma
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Không cần đặt hàng qua trung gian cầu kỳ lại hay trôi nổi lạc hàng, lưu ngay 6 tọa độ đồ nam Taobao cực xịn trên shopee