Trung Hy Lạp (vùng)

Trung Hy Lạp
Περιφέρεια Στερεάς Ελλάδας
—  Vùng của Hy Lạp  —
Biểu tượng
Vị trí của Trung Hy Lạp
Trung Hy Lạp trên bản đồ Thế giới
Trung Hy Lạp
Trung Hy Lạp
Tọa độ: 38°42′B 22°42′Đ / 38,7°B 22,7°Đ / 38.7; 22.7
Quốc gia Hy Lạp
Thủ phủLamia
Đơn vị thuộc vùng
Diện tích
 • Tổng cộng15.549 km2 (6,004 mi2)
Dân số (2005)
 • Tổng cộng614.614
 • Mật độ40/km2 (100/mi2)
Mã ISO 3166GR-H
Websitewww.stereahellas.gr

Trung Hy Lạp ( tiếng Hy Lạp: Περιφέρεια Στερεάς Ελλάδας, cũng dịch thành "Hy Lạp đại lục") là một trong 13 vùng của Hy Lạp. Vùng chiếm một nửa phía đông của vùng Trung Hy Lạp, ở phía bắc của AtticaPeloponnese, ở phía đông của Tây Hy Lạp và ở phía nam của ThessalyEpirus.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Hy Lạp được thành lập trong đợt cải cách đơn vị hành chính năm 1987. Với kế hoạch Kallikratis vào năm 2010, địa hạt của vùng được định lại và mở rộng. Cùng với Thessaly, nó được quản lý bởi Chính quyền Phân quyền Thessaly và Hy Lạp đại lục đặt tại Larissa. Thủ phủ của vùng đặt tại Lamia, vùng được chia thành [1] năm đơn vị thuộc vùng (trước-Kallikratis là các quận), Boeotia, Euboea, Evrytania, PhocisPhthiotis, và được chia tiếp thành 25 khu tự quản.

Đô thị

[sửa | sửa mã nguồn]

Đô thị lớn nhất của mỗi quận, theo điều tra năm 2001:

Quận Thủ phủ Diện tích (km²) Dân số
Boeotia Livadeia 2.952 131,085
1 Thebes 21.211
2 Livadeia 20.061
3 Orchomenos 5.780
4 Schimatari 4.726
5 Vagia 4.509
6 Aliartos 4.207
7 Arachova 3.703
8 Dilesi 3.176
9 Oinofyta 3.137
10 Plaka Dilesi 2.973
Euboea Chalcis 4,167 215.136
1 Chalcis 53.584
2 Nea Artaki 8.646
3 Vasiliko 6.504
4 Psachna 5,766
5 Aliveri 5.140
6 Karystos 4.960
7 Amarynthos 4.141
8 Istiaia 4.125
9 Drosia 4.007
10 Eretria 3.156
Evrytania Karpenisi 1.869 32,053
1 Karpenisi 6.592
Phocis Amfissa 2,120 48.284
1 Amfissa 6.946
2 Itea 4.666
3 Delphi 2.373
4 Desfina 2.024
5 Galaxidi 1.718
6 Polydroso 1.465
7 Kirra 1.303
8 Chrisso 1.021
Phthiotis Lamia 4,441 178.771
1 Lamia 46.406
2 Atalanti 5.949
3 Stylida 5.095
4 Malesina 4.227
5 Amfikleia 3.523
6 Molos 3.203
7 Livanates 3.023
8 Martino 3.005
9 Spercheiada 2.875
10 Kato Tithorea 2.770
Tổng Trung Hy Lạp Lamia 15.549 605.329[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Phần 6 của chuỗi series phim Lật Mặt vẫn giữ được một phong cách rất “Lý Hải”, không biết phải diễn tả sao nhưng nếu cắt hết creadit