Larissa

Larissa  (Λάρισα)
Vị trí
Larissa trên bản đồ Hy Lạp
Larissa
Tọa độ 39°38′B 22°25′Đ / 39,633°B 22,417°Đ / 39.633; 22.417
Múi giờ: EET/EEST (UTC+2/3)
Độ cao (trung tâm): 67 m (220 ft)
Chính quyền
Quốc gia: Hy Lạp
Khu ngoại vi: Thessaly
Tỉnh: Larissa
Số liệu thống kê dân số (năm 2001[1])
Nội ô
 - Dân số: 124.376
 - Diện tích:[2] 122,6 km² (47 mi2)
 - Mật độ: 1.014 /km² (2.628 /sq mi)
Các mã
Mã bưu chính: 41x xx
Mã vùng: 2410
Biển số xe: ΡΙ
Website
www.larissa-dimos.gr

Lárisa, cũng gọi là Larissa, là thành phố ở phía Đông Hy Lạp, thủ phủ của Lárisa Department. Thành phố nằm ở trung tâm của đồng bằng Thessalu màu mỡ và rộng lớn được con sông Piniós cung cấp nước. Lárisa là một trung tâm thương mại và vận chuyển đường sắt bận rộn cho vùng nông nghiệp sản xuất trái cây, lúa mỳ, rau và thuốc lá. Thành phố cũng là nơi sản xuất lụa, đường ăn, rượu ouzo và rượu mùi hương anit. Thành phố là quê hương của Hippocrates, ông tổ của Tây y. Đây cũng là quê hương của nhà thơ Pindar. Thành phố đã bị chiếm đóng liên tục, bi La Mã chiếm đóng và sau đó bị Đế quốc Ottoman chiếm lâu nhất. Trận động đất năm 1941 và sự chiếm đóng của Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ 2 đã làm thành phố hu hại nặng.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Larissa (1961–1990)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 21.8
(71.2)
25.2
(77.4)
26.8
(80.2)
32.4
(90.3)
40.0
(104.0)
42.2
(108.0)
45.2
(113.4)
43.0
(109.4)
39.2
(102.6)
33.7
(92.7)
29.0
(84.2)
22.0
(71.6)
45.2
(113.4)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 9.6
(49.3)
11.8
(53.2)
14.9
(58.8)
20.0
(68.0)
25.7
(78.3)
30.9
(87.6)
33.0
(91.4)
32.4
(90.3)
28.7
(83.7)
22.1
(71.8)
16.0
(60.8)
10.9
(51.6)
21.3
(70.3)
Trung bình ngày °C (°F) 5.1
(41.2)
6.8
(44.2)
9.5
(49.1)
14.0
(57.2)
19.6
(67.3)
24.9
(76.8)
27.1
(80.8)
26.0
(78.8)
22.0
(71.6)
16.1
(61.0)
10.8
(51.4)
6.3
(43.3)
15.7
(60.3)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 0.5
(32.9)
1.5
(34.7)
3.4
(38.1)
6.3
(43.3)
10.8
(51.4)
15.0
(59.0)
17.6
(63.7)
17.1
(62.8)
14.1
(57.4)
9.8
(49.6)
5.5
(41.9)
1.8
(35.2)
8.6
(47.5)
Thấp kỉ lục °C (°F) −21.6
(−6.9)
−10.5
(13.1)
−7.0
(19.4)
−3.4
(25.9)
1.4
(34.5)
7.2
(45.0)
11.0
(51.8)
10.0
(50.0)
5.0
(41.0)
−2.0
(28.4)
−6.4
(20.5)
−17.5
(0.5)
−21.6
(−6.9)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 29.7
(1.17)
34.9
(1.37)
36.3
(1.43)
28.9
(1.14)
37.1
(1.46)
23.5
(0.93)
20.3
(0.80)
15.5
(0.61)
29.4
(1.16)
47.1
(1.85)
58.2
(2.29)
52.3
(2.06)
413.2
(16.27)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 5.8 5.8 5.8 5.0 5.3 3.5 2.0 1.7 2.8 5.5 6.5 6.9 56.6
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 79.5 75.9 74.1 68.7 61.7 49.9 46.4 50.0 58.6 69.9 78.9 82.5 66.3
Số giờ nắng trung bình tháng 104.7 117.8 157.5 213.8 266.3 307.2 337.1 320.1 247.6 171.8 126.0 101.0 2.470,9
Nguồn: NOAA[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ PDF “(875 KB) 2001 Census” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Cục thống kê quốc gia Hy Lạp (ΕΣΥΕ). www.statistics.gr. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2007.
  2. ^ “Basic Characteristics”. Ministry of the Interior. www.ypes.gr. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2007.
  3. ^ “Larissa Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2014.

Thể loại Larissa

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2014) sẽ đem lại cho bạn cái nhìn chân thực, những mặt tối và hậu quả nặng nề đằng sau các cuộc chiến tranh mà nhân loại phải hứng chịu.
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Đế quốc phương Đông (Eastern Empire), tên chính thức là Nasca Namrium Ulmeria United Eastern Empire
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"