Trung Tây Nepal

Trung-Tây Nepal
मध्य-पश्चिमाञ्चल विकास क्षेत्र
Madhya-Pashchimānchal Bikās Kshetra
—  Vùng  —
Vị trí ở Nepal
Vị trí ở Nepal
Trung-Tây Nepal trên bản đồ Thế giới
Trung-Tây Nepal
Trung-Tây Nepal
Quốc giaNepal
Thủ phủBirendranagar
Diện tích
 • Tổng cộng42.378 km2 (16,362 mi2)
Dân số (2001)
 • Tổng cộng3.012.975
 • Mật độ71/km2 (180/mi2)
Mã ISO 3166NP-2

Trung Tây Nepal (tiếng Nepal:मध्य-पश्चिमाञ्चल विकास क्षेत्र) là một vùng phát triển của Nepal. Vùng này có diện tích 42.378 km², dân số thời điểm năm 2001 là 3.012.975 người.[1]

Biến động dân số giai đoạn 1952-2001:

Lịch sử dân số của Trung Tây Nepal
(Nguồn: Cơ quan Thống kê Nepal[1][2][3])
Năm195219611971198119912001
Dân số---1.955.6112.410.4143.012.975

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Districts of Nepal”. statoids.com. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ (tiếng Anh)“Nepal Census Information Site”. Cơ quan Thống kê Nepal. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ “Population Census 1961 Report”. Cơ quan Thống kê Nepal. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Lạm phát là một từ phổ biến trong lĩnh vực kinh tế và thường xuyên xuất hiện trong đời sống hằng ngày quanh ta
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Thế giới ngày xưa khi chưa có Thần - hay còn gọi là “Thế giới cũ” - được thống trị bởi bảy vị đại vương đáng sợ
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.