Trung tâm FirstOntario

Trung tâm FirstOntario
Bên trong Trung tâm FirstOntario vào tháng 12 năm 2018
Trung tâm FirstOntario trên bản đồ Ontario
Trung tâm FirstOntario
Trung tâm FirstOntario
Vị trí ở Ontario
Trung tâm FirstOntario trên bản đồ Canada
Trung tâm FirstOntario
Trung tâm FirstOntario
Vị trí ở Canada
Tên cũĐấu trường Copps (1985–2014)
Địa chỉ101 Đại lộ York
Vị tríHamilton, Ontario, Canada
Tọa độ43°15′33″B 79°52′21″T / 43,25917°B 79,8725°T / 43.25917; -79.87250
Chủ sở hữuThành phố Hamilton
Nhà điều hànhCore Entertainment (Comcast Spectacor)
Sức chứaKhúc côn cầu trên băng: 17.383
Buổi hòa nhạc: 19.000
Kích thước sân200 x 85 ft (có thể mở rộng lên 200 x 100 ft)
Mặt sânNhiều bề mặt
Công trình xây dựng
Khởi công8 tháng 7 năm 1983[1]
Khánh thành30 tháng 11 năm 1985[5]
Chi phí xây dựng42,7 triệu đô la Canada
(NaN đô la vào năm 2021[2])
Kiến trúc sưParkin Architects Ltd.
Sink Combs Dethlefs[3]
Quản lý dự ánSTERRY Support Services Ltd.
Kỹ sư kết cấuJohn A. Martin & Associates[4]
Nhà thầu chungPigott Construction
Bên thuê sân
Hamilton Steelhawks (OHL) (1985–1988)
Dukes of Hamilton (OHL) (1989–1991)
Hamilton Skyhawks (WBL/NBL) (1992–1993)
Hamilton Canucks (AHL) (1992–1994)
Hamilton Bulldogs (AHL) (1996–2015)
Ontario Raiders (NLL) (1998)
Hamilton Bulldogs (OHL) (2015–nay)
Hamilton Honey Badgers (CEBL) (2019–nay)
Toronto Rock (NLL) (2021–nay)

Trung tâm FirstOntario (tiếng Anh: FirstOntario Centre; ban đầu được gọi là Đấu trường Copps) là một nhà thi đấu thể thao và giải trí nằm ở góc Đường BayĐại lộ YorkHamilton, Ontario, Canada. Nhà thi đấu có sức chứa 19.000 người và được khánh thành vào năm 1985.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Balsillie Picked NHL Consultant for Copps Job”. The Hamilton Spectator. ngày 30 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2011.[liên kết hỏng]
  2. ^ 1688 to 1923: Geloso, Vincent, A Price Index for Canada, 1688 to 1850 (December 6, 2016). Afterwards, Canadian inflation numbers based on Statistics Canada tables 18-10-0005-01 (formerly CANSIM 326-0021) “Consumer Price Index, annual average, not seasonally adjusted”. Statistics Canada. Truy cập 17 Tháng tư năm 2021. and table 18-10-0004-13 “Consumer Price Index by product group, monthly, percentage change, not seasonally adjusted, Canada, provinces, Whitehorse, Yellowknife and Iqaluit”. Statistics Canada. Truy cập 17 Tháng tư năm 2021.
  3. ^ “Awards”. Sink Combs Dethlefs. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
  4. ^ “Entertainment”. John A. Martin & Associates. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng hai năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ Hall, Dave (ngày 30 tháng 11 năm 1985). “A Major League Gamble Rolls Today”. Windsor Star. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Hiểu một cách khái quát thì công nghệ thực phẩm là một ngành khoa học và công nghệ nghiên cứu về việc chế biến, bảo quản và phát triển các sản phẩm thực phẩm
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker (Kẻ dò tìm) là thuật ngữ dùng để chỉ một nhóm các người lính phản lực của Decepticon trong The Transformers
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
Sản phẩm mặt nạ giấy này được ngâm trong tinh chất chiết xuất từ các loại hoa làm lành da rất dịu nhẹ
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay