Tsogt-Ovoo, Ömnögovi

Tsogt-Ovoo
Цогт-Овоо сум
ᠴᠣᠭᠲᠤᠣᠪᠤᠭᠰᠤᠮᠤ
—  Sum  —
Tsogt-Ovoo trên bản đồ Mông Cổ
Tsogt-Ovoo
Tsogt-Ovoo
Vị trí ở Mông Cổ
Quốc gia Mông Cổ
TỉnhÖmnögovi
Diện tích
 • Tổng cộng2,520 mi2 (6.526 km2)
Dân số
 • Tổng cộng1.666
Múi giờUTC+8

Tsogt-Ovoo (tiếng Mông Cổ: Цогт-Овоо) là một sum của tỉnh Ömnögovi ở miền nam Mông Cổ. Vào năm 2009, dân số của sum là 1.666 người.[1]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum có diện tích khoảng 6.526 km2.[2] Trung tâm sum, Doloon, nằm cách tỉnh lỵ Dalanzadgad 126 km và thủ đô Ulaanbaatar 427 km.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tsogt-Ovoo có khí hậu sa mạc lạnh (phân loại khí hậu Köppen BWk) với mùa hè rất ấm và mùa đông rất lạnh. Hầu hết lượng mưa rơi vào mùa hè. Mùa đông rất khô.

Dữ liệu khí hậu của Tsogt-Ovoo
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 6.9
(44.4)
13.4
(56.1)
19.8
(67.6)
28.4
(83.1)
34.0
(93.2)
35.8
(96.4)
38.6
(101.5)
39.5
(103.1)
31.8
(89.2)
25.4
(77.7)
17.1
(62.8)
7.6
(45.7)
39.5
(103.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −9.2
(15.4)
−4.7
(23.5)
4.5
(40.1)
13.3
(55.9)
21.6
(70.9)
26.5
(79.7)
28.2
(82.8)
26.4
(79.5)
20.1
(68.2)
11.8
(53.2)
0.3
(32.5)
−7.5
(18.5)
10.9
(51.7)
Trung bình ngày °C (°F) −16.1
(3.0)
−12.8
(9.0)
−4.0
(24.8)
5.4
(41.7)
13.9
(57.0)
19.4
(66.9)
21.4
(70.5)
19.7
(67.5)
12.9
(55.2)
4.0
(39.2)
−6.6
(20.1)
−14.4
(6.1)
3.6
(38.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −21.9
(−7.4)
−19.2
(−2.6)
−11.0
(12.2)
−1.7
(28.9)
6.3
(43.3)
12.3
(54.1)
15.2
(59.4)
13.6
(56.5)
6.4
(43.5)
−2.2
(28.0)
−12.4
(9.7)
−19.5
(−3.1)
−2.8
(26.9)
Thấp kỉ lục °C (°F) −37
(−35)
−35.5
(−31.9)
−28.7
(−19.7)
−17.7
(0.1)
−7.1
(19.2)
0.1
(32.2)
5.0
(41.0)
−0.2
(31.6)
−8.6
(16.5)
−16.7
(1.9)
−28.3
(−18.9)
−34.8
(−30.6)
−37
(−35)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 0.7
(0.03)
1.4
(0.06)
1.4
(0.06)
4.5
(0.18)
7.2
(0.28)
13.2
(0.52)
27.9
(1.10)
23.3
(0.92)
12.6
(0.50)
3.5
(0.14)
2.4
(0.09)
0.9
(0.04)
99
(3.92)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 0.1 0.6 0.4 1.3 1.5 2.7 4.7 4.1 1.9 0.8 0.5 0.4 19
Nguồn: NOAA (1962-1990) [3]

Sum có một trường học, bệnh viện, khu dịch vụ và cơ sở du lịch.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ömnögovi Aimag Statistical Office”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ “Statistics office of Ömnögovi Aimag”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ “Mandalgovi Climate Normals 1962-1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
  4. ^ “Архівована копія”. Bản gốc lưu trữ 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập 26 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Nếu Akaza không nhớ lại được quá khứ nhờ Tanjiro, anh sẽ không muốn tự sát và sẽ tiếp tục chiến đấu
Giới thiệu Naoya Zenin -  Jujutsu Kaisen
Giới thiệu Naoya Zenin - Jujutsu Kaisen
Anh là con trai út của Naobito Zenin và tin rằng mình là người thừa kế thực sự của Gia tộc Zenin
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Kazuha hút quái của Kazuha k hất tung quái lên nên cá nhân mình thấy khá ưng. (E khuếch tán được cả plunge atk nên không bị thọt dmg)