Khanbogd, Ömnögovi

Khanbogd
Ханбогд сум
ᠬᠠᠨᠪᠣᠭᠳᠤᠰᠤᠮᠤ
—  Sum  —
Tu viện Demchog

Ấn chương
Khanbogd trên bản đồ Mông Cổ
Khanbogd
Khanbogd
Vị trí ở Mông Cổ
Quốc gia Mông Cổ
TỉnhÖmnögovi
Diện tích
 • Tổng cộng5,850 mi2 (15.151 km2)
Dân số
 • Tổng cộng3.154
Múi giờUTC+8

Khanbogd (tiếng Mông Cổ: Ханбогд) là một sum của tỉnh Ömnögovi ở miền nam Mông Cổ. Khanbogd có mỏ Oyu Tolgoi, cách trung tâm sum 40 km (25 mi). Vào năm 2009, dân số của sum là 3.154 người.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Khanbogd là quê hương của Demchigiin Khiid (tiếng Mông Cổ: Дэмчигййн Хийдийн), một tu viện do Danzan Ravjaa xây dựng. Tu viện đã bị phá hủy vào năm 1937, nhưng sau đó đã được xây dựng lại bằng tiền của công ty vận hành mỏ Oyu Tolgoi.[2]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum có diện tích khoảng 15.151 km2.[3] Trung tâm sum, Ikhbulag, nằm cách tỉnh lỵ Dalanzadgad 250 km và thủ đô Ulaanbaatar 630 km.

Khoáng sản có vàng, chì, quặng sắtvật liệu xây dựng.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Khanbogd có khí hậu sa mạc lạnh.[4] Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khu vực là 10 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 30 °C và lạnh nhất là tháng 1, với −12 °C.[5] Lượng mưa trung bình hàng năm là 161 mm. Tháng ẩm ướt nhất là tháng 6, với lượng mưa trung bình là 39 mm, và khô nhất là tháng 1, với 1 mm.[6]

Sum có một trường học, bệnh viện, khu dịch vụ và xưởng.[7]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân bay Khanbumbat, nằm ở Khanbogd, khai trương vào tháng 2 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ömnögovi Aimag Statistical Office”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ Kohn, Micheael (2008). Mongolia. Lonely Planet. tr. 206–208. ISBN 978-1-74104-578-9.
  3. ^ Statistics office of Ömnögovi Aimag Lưu trữ 2007-03-26 tại Wayback Machine
  4. ^ Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). ”Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification”. Hydrology and Earth System Sciences 11: sid. 1633-1644. doi:10.5194/hess-11-1633-2007. Läst 30 januari 2016.
  5. ^ ”NASA Earth Observations Data Set Index” Lưu trữ 2020-06-01 tại Wayback Machine. NASA. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  6. ^ ”NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)” Lưu trữ 2020-05-11 tại Wayback Machine. NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  7. ^ “Архівована копія”. Bản gốc lưu trữ 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập 25 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Một bộ phim mình sẽ xem tới những giây cuối cùng, và nhìn màn hình tắt. Một bộ phim đã đưa mình đến những nơi unknown
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Một lần nữa thì Stranger Things lại giữ được cái chất đặc trưng vốn có khác của mình đó chính là show rất biết cách sử dụng nhạc của thập niên 80s để thúc đẩy mạch truyện và góp phần vào cách mà mỗi tập phim khắc họa cảm xúc