Tubthumping

"Tubthumping"
Đĩa đơn của Chumbawamba
từ album Tubthumper
Phát hành11 tháng 8 năm 1997 (1997-08-11)
Thể loạiDance-rock[1]
Thời lượng
  • 4:38 (bản album)
  • 3:33 (bản đĩa đơn)
Hãng đĩa
Sáng tácChumbawamba
Sản xuấtChumbawamba
Thứ tự đĩa đơn của Chumbawamba
"Just Look at Me Now"
(1996)
"Tubthumping"
(1997)
"Amnesia"
(1998)
Video âm nhạc
"Tubthumping" trên YouTube

"Tubthumping" (hay còn được biết đến là "I Get Knocked Down" trích từ câu hát đầu tiên) là một bài hát được sáng tác và thu âm bởi ban nhạc rock Anh quốc Chumbawamba cho album phòng thu thứ tám của họ, Tubthumper (1997). Nó được phát hành vào ngày 11 tháng 8 năm 1997 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi EMI ở Vương quốc Anh và Universal Records ở Hoa Kỳ. Đây là một bản dance-rock với nội dung liên quan đến những thông điệp chính trị, trong đó đề cập đến một người phản đối việc chống biểu tình trên đường phố Anh quốc và nhiều sự kiện liên quan như Vụ kiện McLibel và câu chuyện ngắn "The Loneliness of the Long Distance Runner". Năm 2003, một phiên bản phối lại của bài hát được thực hiện bởi The Flaming LipsDave Fridmann đã được phát hành như là một đĩa CD quảng bá.

Sau khi phát hành, "Tubthumping" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ cho rằng đây là một trong những bài hát mang ít thông điệp chính trị nhất của Chumbawamba. Nó cũng nhận được một đề cử giải Brit cho Đĩa đơn Anh quốc xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 18. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Ireland, Ý và New Zealand, và lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở Thụy Điển và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên và duy nhất của họ lọt vào bảng xếp hạng.

Video ca nhạc cho "Tubthumping" được đạo diễn bởi Ben Unwin, trong đó Chumbawamba hóa thân thành những vị khách trong một quán ăn, bên cạnh những cảnh một video nhóm đang trình diễn bài hát được phát trên tivi của quán. Nó đã nhận được một đề cử tại Giải Video âm nhạc của MTV năm 1998 ở hạng mục Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn bài hát trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Top of the Pops, The Tonight Show with Jay Leno và giải Brit năm 1998. Được đánh giá như là bài hát trứ danh của Chumbawamba, "Tubthumping" đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như The SimpsonsFamily Guy. Bài hát cũng được hát lại và nhại lại bởi một số nghệ sĩ, bao gồm Twenty One Pilots"Weird Al" Yankovic.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu[2]
  1. "Tubthumping" – 3:33
  2. "Farewell to the Crown" (hợp tác với Oysterband) – 2:57
Đĩa CD tại Anh quốc[3]
  1. "Tubthumping" – 3:34
  2. "Tubthumping" (Butthumping phối) – 5:24
  3. "Tubthumping" (Danny Boy phối) – 5:38
  4. "Tubthumping" (MAWR phối/Pablo & Lawrie) – 5:11
  5. "Tubthumping" (Timeshard phối) – 4:59
  6. "Tubthumping" (Timeshard phối) – 5:20
Đĩa CD tại Hoa Kỳ[4]
  1. "Tubthumping" – 3:33
  2. "Farewell to the Crown" (hợp tác với Oysterband) – 2:57
  3. "Football Song" – 2:26
  4. "Tubthumping" (Butthumping phối) – 5:23
  5. "Tubthumping" (Danny Boy phối) – 5:38

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[47] 2× Bạch kim 140.000^
New Zealand (RMNZ)[48] Bạch kim 10.000*
Na Uy (IFPI)[49] Bạch kim 20,000*
Thụy Điển (GLF)[50] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[52] Bạch kim 880,000[51]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Chumbawamba Singer Recovering from Injuries”. MTV News. 30 tháng 7 năm 1998. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Chumbawamba – Tubthumping”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Chumbawamba – Tubthumping”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Chumbawamba – Tubthumping”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ "Australian-charts.com – Chumbawamba – Tubthumping" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
  6. ^ "Austriancharts.at – Chumbawamba – Tubthumping" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
  7. ^ "Ultratop.be – Chumbawamba – Tubthumping" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
  8. ^ "Ultratop.be – Chumbawamba – Tubthumping" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
  9. ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ “RPM Alternative 30”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ "Lescharts.com – Chumbawamba – Tubthumping" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
  14. ^ “Chumbawamba - Tubthumping” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  15. ^ "The Irish Charts – Search Results – Tubthumping" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 4 tháng 6 năm 2013.
  16. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  17. ^ "Nederlandse Top 40 – Chumbawamba - Tubthumping" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – Chumbawamba – Tubthumping" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 5 tháng 5 năm 2016.
  19. ^ "Charts.nz – Chumbawamba – Tubthumping" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – Chumbawamba – Tubthumping" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Chumbawamba – Tubthumping" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
  22. ^ "Swisscharts.com – Chumbawamba – Tubthumping" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
  23. ^ "Chumbawamba: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  24. ^ "Chumbawamba Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 9 năm 2012.
  25. ^ "Chumbawamba Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 9 năm 2012.
  26. ^ "Chumbawamba Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 9 năm 2012.
  27. ^ "Chumbawamba Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 9 năm 2012.
  28. ^ "Chumbawamba Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 9 năm 2012.
  29. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 1997”. ARIA Charts. ARIA. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016.
  30. ^ “Jaaroverzichten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016.
  31. ^ '97 Year End...Top 100 Hit Tracks”. RPM. 15 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016.
  32. ^ “RPM '97 Year End... Top 100 Adult Contemporary Tracks”. collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  33. ^ “RPM '97 Year End... Top 50 Alternative Tracks”. collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  34. ^ “European Hot 100 Singles of 1997”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2003. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.
  35. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  36. ^ “I singoli più venduti del 1997” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  37. ^ Top 100-Jaaroverzicht van 1997 (bằng tiếng Hà Lan), Dutch Top 40, truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016
  38. ^ Jaaroverzichten – Single 1997 (bằng tiếng Hà Lan), Single Top 100. Hung Medien, truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016
  39. ^ End of Year Charts 1997, Recorded Music New Zealand, truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016
  40. ^ “Topp 20 Single Høst 1997” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  41. ^ “Årslista Singlar – År 1997”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2012.. Hitlistan.se.
  42. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1997 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  43. ^ “The Year in Music: 1997” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  44. ^ a b c “1998: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  45. ^ “RPM Top 100 Adult Contemporary Tracks of '98”. RPM. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  46. ^ “Top 100 Singles of the Nineties”. Music Week. London, England: United Business Media. 19 tháng 9 năm 2009. ("1959–2009: Anniversary Special" supplement, p. 34.)
  47. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1997 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Chumbawamba – Tubthumping” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  49. ^ “Norwegian single certifications – Chumbawamba - Tubthumping” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết) Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  50. ^ “Swedish certifications” (PDF). Ifpi. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  51. ^ Myers, Justin (1 tháng 4 năm 2017). “20 classic hits turning 20 years old in 2017”. Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Chumbawamba – Tubthumping” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Tubthumping vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Phim: The Whole Truth - Lỗ Sâu Sự Thật (2021)
Review Phim: The Whole Truth - Lỗ Sâu Sự Thật (2021)
The Whole Truth kể về một câu chuyện của 2 chị em Pim và Putt. Sau khi mẹ ruột bị tai nạn xe hơi phải nhập viện
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Nữ tội phạm nguy hiểm của vũ trụ DC, đồng thời là cô bạn gái yêu Joker sâu đậm – Harley Quinn đã mang đến cho khán giả một bữa tiệc hoành tráng với những màn quẩy banh nóc
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.