Tuguegarao | |
---|---|
— Thành phố thành phần — | |
Thành phố Tuguegarao | |
Từ trên xuống, theo chiều kim đồng hồ: Khu trung tâm thương mại dọc theo đường Bonifacio; Di tích Bagumbayan horno (lò nung); Trung tâm SM Tuguegarao Downtown, trung tâm mua sắm SM đầu tiên ở Cagayan; Cầu Buntun, cây cầu sông dài nhất của đất nước; Ermita de Piedra de San Jacinto (Nhà nguyện đá của Hyacinth) | |
Ấn chương chính thức của Tuguegarao Ấn chương | |
Tên hiệu: The Premier Ibanag City[1][2] Gateway to the Ilocandia and the Cordilleras[3] | |
Hiệu ca: "Tuguegarao City Hymn" | |
Bản đồ của Cagayan cho thấy vị trí của Tuguegarao | |
Ví trí tại Philippines | |
Quốc gia | Philippines |
Vùng | Thung lũng Cagayan (Region II) |
Tỉnh | Cagayan |
Quận | Quận 3 của Cagayan |
Thành lập | 9 tháng 5 năm 1604 |
Ngày lễ | 16 tháng 8 |
Thành phố | 19 tháng 12 năm 1999 |
Barangays | 49 (see Barangays) |
Chính quyền[4] | |
• Mayor | Jefferson P. Soriano |
• Vice Mayor | Bienvenido de Guzman, II |
• Hội đồng thành phố | Councilors |
Diện tích[5] | |
• Tổng cộng | 144,80 km2 (55,91 mi2) |
Thứ hạng diện tích | 83rd of 145 cities |
Dân số (Lỗi: thời gian không hợp lệ điều tra dân số) | |
• Tổng cộng | 166,334 |
• Mật độ | 1,100/km2 (3,000/mi2) |
Tên cư dân | Tuguegaraoeño (masculine) Tuguegaraoeña (feminine) |
Múi giờ | PST (UTC+8) |
ZIP code | 3500 |
PSGC | Bản mẫu:PSGC detail |
Bản mẫu:Areacodestyle | +63 (0)78 |
Kiểu khí hậu | Khí hậu nhiệt đới gió mùa |
Income class | 3rd city income class |
Revenue (₱) | 1.126.713.464,15 (2020) |
Bản ngôn ngữ | Tiếng Ibanag tiếng Ilokano tiếng Tagalog |
Trang web | www |
Tuguegarao (Ibanag: Siyudad nat Tugegaraw; Itawit: Siyudad yo Tugegaraw; Ilokano: Siudad ti Tuguegarao; Tagalog: Lungsod ng Tuguegarao [tʊgɛ̝gäˈɾɐw]) thường được người dân địa phương gọi là Tugue, là một thành phố hạng 3 ở Philippines. Đây là thủ phủ của tỉnh Cagayan và trung tâm khu vực và vùng tổ chức của Thung lũng Cagayan (Khu vực II). Với dân số 153.502, theo điều tra dân số năm 2015,[6] đây là một trung tâm đô thị lớn ở Đông Bắc Luzon, một trung tâm tăng trưởng chính và là một trong những thành phố phát triển nhanh nhất ở Philippines.
Được mệnh danh là "Cổng vào Ilocandia và Cordilleras,"[3] thành phố nằm trên biên giới phía nam của tỉnh, nơi sông Pinacanauan đổ vào sông Cagayan và được bao quanh bởi các dãy núi Sierra ở phía đông, núi Cordillera ở phía tây, và dãy núi Caraballo ở phía nam.
Đây là nơi nhiệt độ cao nhất từng được ghi nhận ở Philippines, 42,2 °C (108,0 °F), báhit Tuguegarao vào ngày 19 tháng 8 năm 1912[7] và ngày 11 tháng 5 năm 1969.[8][9]
Barangay | Classification | Dân số (2015) |
---|---|---|
Annafunan East | Urban | 4,207 |
Annafunan West | Urban | 3,310 |
Atulayan Norte | Urban | 3,578 |
Atulayan Sur | Urban | 4,404 |
Bagay | Rural | 3,393 |
Buntun | Urban | 4,373 |
Caggay | Urban | 7,261 |
Capatan | Rural | 3,337 |
Carig Norte | Rural | 2,267 |
Carig Sur | Urban | 4,536 |
Caritan Centro | Urban | 4,872 |
Caritan Norte | Urban | 3,093 |
Caritan Sur | Urban | 1,833 |
Cataggaman Nuevo | Urban | 8,161 |
Cataggaman Pardo | Rural | 3,292 |
Cataggaman Viejo | Rural | 4,246 |
Centro 01 (Bagumbayan) | Urban | 1,158 |
Centro 02 | Urban | 553 |
Centro 03 | Urban | 339 |
Centro 04 | Urban | 566 |
Centro 05 | Urban | 1,126 |
Centro 06 | Urban | 195 |
Centro 07 | Urban | 262 |
Centro 08 | Urban | 125 |
Centro 09 | Urban | 969 |
Centro 10 (Riverside) | Urban | 2,282 |
Centro 11 (Balzain East) | Urban | 2,990 |
Centro 12 (Balzain West) | Urban | 2,391 |
Dadda | Rural | 1,167 |
Gosi Norte | Rural | 1,016 |
Gosi Sur | Rural | 1,297 |
Larion Alto | Rural | 1,856 |
Larion Bajo | Rural | 2,345 |
Leonarda | Urban | 2,503 |
Libag Norte | Urban | 2,384 |
Libag Sur | Urban | 2,708 |
Linao East | Rural | 6,939 |
Linao Norte | Rural | 3,005 |
Linao West | Rural | 1,665 |
Namabbalan Norte | Rural | 1,433 |
Namabbalan Sur | Rural | 746 |
Pallua Norte | Rural | 2,450 |
Pallua Sur | Rural | 2,683 |
Pengue-Ruyu | Urban | 5,629 |
San Gabriel | Urban | 6,828 |
Tagga | Rural | 1,346 |
Tanza | Urban | 5,665 |
Ugac Norte | Urban | 9,615 |
Ugac Sur | Urban | 10,858 |
Tổng cộng | 153,502 |
Tuguegarao trải nghiệm khí hậu nhiệt đới, chỉ có một chút khác biệt giữa nhiệt độ mùa hè và mùa đông và độ ẩm quanh năm cao.
Dữ liệu khí hậu của Tuguegarao (1981–2010, extremes 1903–2012) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 37.2 (99.0) |
38.4 (101.1) |
40.0 (104.0) |
42.2 (108.0) |
42.2 (108.0) |
41.7 (107.1) |
41.0 (105.8) |
39.4 (102.9) |
38.9 (102.0) |
38.5 (101.3) |
37.8 (100.0) |
38.5 (101.3) |
42.2 (108.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 28.4 (83.1) |
30.5 (86.9) |
33.1 (91.6) |
35.4 (95.7) |
35.8 (96.4) |
35.1 (95.2) |
33.9 (93.0) |
33.5 (92.3) |
32.9 (91.2) |
31.4 (88.5) |
29.6 (85.3) |
27.8 (82.0) |
32.3 (90.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | 23.7 (74.7) |
24.9 (76.8) |
27.0 (80.6) |
29.0 (84.2) |
29.5 (85.1) |
29.3 (84.7) |
28.6 (83.5) |
28.3 (82.9) |
27.9 (82.2) |
26.7 (80.1) |
25.3 (77.5) |
23.6 (74.5) |
27.0 (80.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 18.9 (66.0) |
19.3 (66.7) |
20.9 (69.6) |
22.6 (72.7) |
23.2 (73.8) |
23.4 (74.1) |
23.2 (73.8) |
23.2 (73.8) |
22.8 (73.0) |
22.0 (71.6) |
21.0 (69.8) |
19.4 (66.9) |
21.7 (71.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 12.0 (53.6) |
12.9 (55.2) |
14.0 (57.2) |
16.3 (61.3) |
17.5 (63.5) |
17.0 (62.6) |
17.0 (62.6) |
19.0 (66.2) |
17.6 (63.7) |
14.8 (58.6) |
12.8 (55.0) |
12.0 (53.6) |
12.0 (53.6) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 32.7 (1.29) |
27.3 (1.07) |
28.6 (1.13) |
57.2 (2.25) |
138.2 (5.44) |
157.5 (6.20) |
195.3 (7.69) |
247.1 (9.73) |
251.4 (9.90) |
308.5 (12.15) |
250.0 (9.84) |
132.3 (5.21) |
1.826,1 (71.9) |
Số ngày mưa trung bình | 8 | 6 | 5 | 6 | 11 | 12 | 14 | 15 | 15 | 16 | 15 | 12 | 135 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 80 | 77 | 74 | 70 | 70 | 70 | 71 | 72 | 73 | 75 | 78 | 80 | 74 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 135.4 | 174.9 | 218.3 | 253.3 | 230.9 | 231.9 | 223.2 | 172.0 | 158.4 | 142.2 | 119.0 | 128.2 | 2.187,7 |
[cần dẫn nguồn] |
|access-date=
(trợ giúp)