Tuyên thệ nhậm chức của tổng thống Hoa Kỳ (chữ Anh: Oath of office of the president of the United States) là lời tuyên thệ hoặc lời khẳng định mà tổng thống thực hiện khi đảm nhận chức vụ. Văn bản của lời tuyên thệ này được quy định trong Điều II, Khoản 1, Điểm 8 của Hiến pháp Hoa Kỳ, và một tân tổng thống phải thực hiện lời tuyên thệ này trước khi thực thi bất cứ quyền hạn hay nhiệm vụ chính thức nào.
Khoản này là một trong ba điều khoản về tuyên thệ hoặc khẳng định trong Hiến pháp, nhưng đây là điều khoản duy nhất quy định cụ thể các từ ngữ phải được nói. Điều I, Khoản 3 yêu cầu các thượng nghị sĩ, khi xét xử các vụ luận tội, phải "tuyên thệ hoặc khẳng định". Điều VI, Điểm 3 cũng yêu cầu các cá nhân được quy định trong đó "cam kết bằng lời tuyên thệ hoặc lời khẳng định, để ủng hộ Hiến pháp này". Lời tuyên thệ của tổng thống không chỉ là một lời cam kết trung thành và tận trung thông thường. Điều khoản này yêu cầu tân tổng thống phải tuyên thệ hoặc khẳng định: "Tôi sẽ làm hết sức mình để duy trì, bảo vệ và ủng hộ Hiến pháp Hoa Kỳ".[1]
Trước khi bắt đầu thi hành chức vụ, tổng thống phải tuyên thệ hoặc khẳng định như sau:— "Tôi trịnh trọng tuyên thệ (hoặc khẳng định) rằng tôi nhất định trung thành thực hiện chức vụ Tổng thống Hoa Kỳ, và sẽ làm hết sức mình để duy trì, bảo vệ và ủng hộ Hiến pháp Hoa Kỳ."[2]
Một tổng thống Hoa Kỳ bất luận mới đắc cử hay tái đắc cử, đều bắt đầu nhiệm kì bốn năm vào lúc trưa ngày 20 tháng 1 sau cuộc bầu cử, và theo truyền thống, phải thực hiện tuyên thệ trong lễ nhậm chức vào ngày này. Trước năm 1937, nhiệm kì của tổng thống bắt đầu vào ngày 4 tháng 3.[3] Nếu ngày 20 tháng 1 rơi vào Chủ nhật, tổng thống sẽ tuyên thệ riêng tư vào ngay ngày hôm đó và sau đó thực hiện lại lời tuyên thệ trong một buổi lễ công khai vào ngày 21 tháng 1.
Đã có chín phó tổng thống kế nhiệm chức vụ tổng thống do sự qua đời hoặc từ chức của tổng thống. Trong các tình huống này, lời tuyên thệ nhậm chức được thực hiện nhanh nhất có thể, đảm bảo tính liên tục của chức vụ tổng thống.[4]
Mặc dù Hiến pháp không yêu cầu một người cụ thể nào phải thực hiện nghi lễ tuyên thệ nhậm chức tổng thống, nhưng từ thời John Adams, nghi lễ này đã được chánh án Toà án Tối cao thực hiện, trừ khi có sự qua đời của tổng thống đương nhiệm. George Washington đã tuyên thệ nhậm chức trong lễ nhậm chức lần đầu vào ngày 30 tháng 4 năm 1789, dưới sự chủ trì của Robert Livingston, đại thẩm phán Toà án Chancery New York.[5][6] William Cranch, thẩm phán tối cao của Toà án Thượng tố Hoa Kỳ, đã thực hiện nghi lễ tuyên thệ nhậm chức cho Millard Fillmore vào ngày 10 tháng 7 năm 1850, khi ông trở thành tổng thống sau sự qua đời của Zachary Taylor.[7] Khi nhận được thông tin về cái chết của Warren Harding trong khi đang thăm gia đình tại làng Plymouth Notch, tiểu bang Vermont, Calvin Coolidge đã tuyên thệ nhậm chức dưới sự chứng kiến của cha ông, John Calvin Coolidge Sr., một công chứng viên.[8][9] Vào ngày 22 tháng 11 năm 1963, sau khi tổng thống John F. Kennedy bị ám sát, thẩm phán liên bang Sarah T. Hughes đã thực hiện nghi lễ tuyên thệ nhậm chức cho Lyndon B. Johnson trên chiếc Air Force One; đây là lần duy nhất có phụ nữ thực hiện nghi lễ tuyên thệ nhậm chức cho tổng thống. Tổng cộng, nghi lễ tuyên thệ nhậm chức của tổng thống đã được thực hiện bởi 15 chánh án (trong đó có một người – William Howard Taft – cũng là một cựu tổng thống), một thẩm phán tối cao, bốn thẩm phán liên bang, hai đại thẩm phán tiểu bang New York và một công chứng viên.
Ngôn từ trong Hiến pháp cho phép "khẳng định" thay vì "tuyên thệ". Mặc dù lí do cho sự lựa chọn này không được ghi chép lại, nhưng có thể liên quan đến một số tín đồ Cơ Đốc, bao gồm cả những tín đồ của giáo phái Quaker, họ áp dụng câu Kinh Thánh này một cách nghiêm túc: "Hỡi anh em, trước hết chớ có thề, chớ chỉ trời, chỉ đất, cũng chớ chỉ vật khác mà thề; nhưng phải thì nói phải, không thì nói không, hầu cho khỏi bị xét đoán" (Gia-cơ 5:12).[10] Franklin Pierce là tổng thống duy nhất được biết đã sử dụng từ "khẳng định" thay vì "tuyên thệ". Herbert Hoover, thường được cho là đã sử dụng "khẳng định" vì ông là tín hữu Quaker, nhưng một đoạn phim về nghi lễ cho thấy ông đã nói "trịnh trọng tuyên thệ".[11] Richard Nixon, cũng là một tín hữu Quaker, đã tuyên thệ thay vì khẳng định.[12][13]
Có hai hình thức tuyên thệ nhậm chức của tổng thống.
Hình thức đầu tiên, hiện không còn sử dụng, là người thực hiện nghi lễ sẽ tuyên thệ theo dạng câu hỏi và sửa đổi ngôn từ từ ngôi thứ ba sang ngôi thứ hai, như trong câu "Ông, George Washington, có trịnh trọng tuyên thệ ... không" và sau đó yêu cầu sự xác nhận. Lúc này, một câu trả lời như "Tôi khẳng định" hoặc "Tôi thề" sẽ hoàn thành nghi lễ tuyên thệ.
Được biết là quy trình đó đã phổ biến ít nhất cho đến đầu thế kỉ XX. Vào năm 1881, bài báo của New York Times về lễ tuyên thệ của Chester A. Arthur đã đưa tin rằng ông đã trả lời câu hỏi về việc nhận lời thề với câu "Tôi thề, xin Đức Chúa Trời giúp con".[14] Vào năm 1929, tạp chí Time báo cáo rằng Chánh án William H. Taft bắt đầu lời thề bằng câu "Ông, Herbert Hoover, có trịnh trọng tuyên thệ ... không",[15] và Hoover đã trả lời đơn giản "Tôi thề".[16]
Hình thức thứ hai, và cũng là hình thức hiện tại, là người thực hiện nghi lễ tuyên thệ theo cách xác nhận và ở ngôi thứ nhất, do đó tổng thống sẽ tuyên thệ bằng cách lặp lại nguyên văn lời tuyên thệ. Franklin Roosevelt, vào năm 1933, đã đứng im lặng khi chánh án Charles Evans Hughes đọc toàn bộ lời tuyên thệ, rồi sau đó ông lặp lại lời thề từ đầu đến cuối.[17] Đến lễ nhậm chức của Harry Truman vào năm 1949, thông lệ là chánh án sẽ nói từng câu của lời tuyên thệ, và tổng thống sẽ lặp lại từng câu cho đến khi hoàn thành lời tuyên thệ.[18]
Theo truyền thống, các tổng thống nhậm chức giơ tay phải lên và đặt tay trái lên Kinh Thánh khi tuyên thệ nhậm chức. Vào năm 1789, George Washington đã tuyên thệ nhậm chức với một quyển Kinh Thánh tế đàn từ Nhà thờ Tam điểm St. John - ngôi nhà thờ cổ xưa ở New York, và sau đó ông đã hôn lên quyển Kinh Thánh đó.[19][20] Các tổng thống kế tiếp, kể cả Harry S. Truman, đều theo phong tục hôn lên Kinh Thánh,[21] mặc dù vào năm 1953, Dwight D. Eisenhower đã thay vào đó đọc một lời cầu nguyện sau khi tuyên thệ.[22]
Thomas Jefferson và Calvin Coolidge không sử dụng Kinh Thánh trong lễ tuyên thệ của họ.[23] Theodore Roosevelt không sử dụng Kinh Thánh khi tuyên thệ vào năm 1901,[23][24] và John Quincy Adams cũng không, khi ông tuyên thệ trên một quyển sách luật pháp, với ý định rằng ông đang tuyên thệ trên Hiến pháp.[25] Lyndon B. Johnson đã tuyên thệ trên một quyển sách lễ của Giáo hội Công giáo La Mã trên Air Force One sau vụ ám sát John F. Kennedy; ông tin rằng đó là một quyển Kinh Thánh. Tuy nhiên, ông đã tuyên thệ trên Kinh Thánh trong lễ tuyên thệ nhậm chức lần thứ hai.[23][26] Donald Trump đã tuyên thệ trên hai quyển Kinh Thánh trong lễ nhậm chức đầu tiên của ông: một quyển do mẹ ông tặng khi ông còn nhỏ, và một quyển Kinh Thánh Lincoln. Hai quyển Kinh Thánh này cũng có mặt bên cạnh Trump trong lễ nhậm chức lần thứ hai, nhưng ông không đặt tay lên chúng.[27][28] Các tổng thống Harry Truman, Dwight Eisenhower, Richard Nixon, George H. W. Bush và Barack Obama đều tuyên thệ trên hai quyển Kinh Thánh. Quyển đại Kinh Thánh bọc bằng da mà Joe Biden sử dụng trong lễ nhậm chức đã có trong gia đình Biden từ năm 1893.[29]
Quốc hội đầu tiên đã quy định cụm từ "Xin Đức Chúa Trời giúp con" trong các lời tuyên thệ theo Đạo luật Tư pháp năm 1789 đối với tất cả các thẩm phán và quan chức Hoa Kỳ, ngoại trừ tổng thống. Cụm từ này đã được quy định từ trước đó trong các hiến pháp tiểu bang đầu tiên[30] và bởi Đại hội Lục địa lần thứ hai vào năm 1776.[31][32] Mặc dù cụm từ đó là bắt buộc trong các lời tuyên thệ, Đạo luật cũng cho phép chọn lựa loại bỏ cụm từ đó, trong trường hợp đó, nó được gọi là sự khẳng định thay vì tuyên thệ: "Cụm từ, 'Xin Đức Chúa Trời giúp con', sẽ bị bỏ qua trong tất cả các trường hợp khi mà sự khẳng định được chấp nhận thay vì tuyên thệ".[33] Ngược lại, lời tuyên thệ của tổng thống là lời tuyên thệ duy nhất được chỉ định trong Hiến pháp, không bao gồm cụm từ "Xin Đức Chúa Trời giúp con", và cũng cho phép hình thức xác nhận tuỳ chọn, mà không được coi là một lời thề. Trên thực tế, hầu hết các tổng thống, ít nhất là trong thế kỉ qua, đã chọn tuyên thệ (thay vì khẳng định), sử dụng Kinh Thánh để làm vậy, và kết thúc lời tuyên thệ với cụm từ thông dụng đó.
Có tranh cãi về việc George Washington có thêm cụm từ "Xin Đức Chúa Trời giúp con" vào lời tuyên thệ của ông hay không.[34] Nguồn tài liệu sớm nhất cho biết Washington đã thêm cụm từ "Xin Đức Chúa Trời giúp con" vào lời tiếp nhận của mình, không phải vào lời tuyên thệ, điều này được ghi lại bởi Washington Irving, khi đó sáu tuổi tại thời điểm Washington tuyên thệ nhậm chức, và xuất hiện lần đầu tiên vào 65 năm sau sự kiện.[35] Báo cáo duy nhất đương thời ghi lại đầy đủ lời tuyên thệ là đến từ lãnh sự Pháp, Comte de Moustier, chỉ đề cập đến lời tuyên thệ theo Hiến pháp[36] mà không nhắc đến việc Washington thêm cụm từ "Xin Đức Chúa Trời giúp con" vào lời tiếp nhận của ông.
Cuộc tranh luận lịch sử về việc ai là người đầu tiên sử dụng "Xin Đức Chúa Trời giúp con" vẫn chưa được giải quyết rõ ràng, chủ yếu là vì bỏ qua hai hình thức tuyên thệ. Hình thức đầu tiên, hiện không còn sử dụng, là khi người thực hiện nghi lễ nói lời tuyên thệ theo dạng câu hỏi, ví dụ: "Ông, George Washington, có trịnh trọng tuyên thệ ... không", yêu cầu một lời xác nhận. Sau đó, một câu trả lời như "Tôi xác nhận" hoặc "Tôi thề" sẽ hoàn thành lời tuyên thệ. Mặc dù không có bản chép lại chính xác, bằng chứng ít ỏi còn sót lại cho thấy quy trình đó đã được sử dụng ít nhất cho đến đầu thế kỉ XX. Vào năm 1865, báo Sacramento Daily Union đã đưa tin về lễ tuyên thệ nhậm chức lần thứ hai của Abraham Lincoln. Lincoln kết thúc lời thề của mình bằng "Xin Đức Chúa Trời giúp con" và ông hôn lên Kinh Thánh.[37] Bài báo của Daily Union đã tô vẽ thêm nhiều chi tiết, và các bài báo khác xuất bản gần với lễ nhậm chức không nhắc đến cụm từ đó (mặc dù chúng cũng không trích dẫn lời thề trong bất kì hình thức nào).[38] Vào năm 1881, bài báo của New York Times về lễ tuyên thệ nhậm chức của Chester A. Arthur đã đưa tin rằng ông đã đáp lại câu hỏi về việc tiếp nhận lời thề với câu "Tôi thề, xin Đức Chúa Trời giúp con."[14] Vào năm 1929, tạp chí Time đã báo cáo rằng chánh án đã bắt đầu lời thề bằng câu "Ông, Herbert Hoover, có trịnh trọng tuyên thệ ... không",[15] và Hoover đã trả lời đơn giản "Tôi thề".
Một bài báo cùng thời về lễ nhậm chức của Abraham Lincoln vào năm 1865 cho biết rằng Lincoln đã thêm cụm từ "Xin Đức Chúa Trời giúp con" vào lời thề của mình.[37] Báo cáo này được tiếp nối bởi một báo cáo khác, được cung cấp sau cái chết của Lincoln (ngày 15 tháng 4 năm 1865), xác nhận rằng Lincoln đã nói "Xin Đức Chúa Trời giúp con" trong khi tuyên thệ.[39] Bằng chứng liên quan đến lễ nhậm chức năm 1865 mạnh mẽ hơn rất nhiều so với việc Lincoln đã sử dụng cụm từ đó trong lễ nhậm chức năm 1861. Một số nguồn tin cho rằng Lincoln đã nói "Xin Đức Chúa Trời giúp con" trong lễ nhậm chức năm 1861, nhưng những nguồn này không phải là những nguồn cùng thời với sự kiện đó.[40][41] Trong bài phát biểu, Lincoln tuyên bố rằng lời tuyên thệ của ông đã "được ghi nhận ở Thiên quốc",[42] điều này khiến một số người cho rằng cụm từ "Xin Đức Chúa Trời giúp con" có thể đã được Lincoln nói ra. Ngược lại, A. M. Milligan (một mục sư Tin Lành Trưởng lão, người ủng hộ việc chính phủ Hoa Kỳ chính thức công nhận Cơ Đốc giáo) đã đưa ra một tuyên bố rằng các bức thư đã được gửi đến Abraham Lincoln yêu cầu ông tuyên thệ với Đức Chúa Trời trong lễ nhậm chức, và Lincoln được cho là đã trả lời rằng danh của Đức Chúa Trời không có trong Hiến pháp, và ông không thể rời xa chữ nghĩa của bản Hiến pháp đó.[43][44]
Kể từ năm 1789, tất cả các thẩm phán liên bang và viên chức hành pháp đã được yêu cầu phải bao gồm cụm từ "Xin Đức Chúa Trời giúp con" theo luật pháp, trừ khi họ dùng từ "khẳng định" (affirm), trong trường hợp đó, cụm từ "Xin Đức Chúa Trời giúp con" sẽ bị bỏ qua.[45] Vì hầu như tất cả tổng thống đắc cử kể từ Tổng thống Franklin D. Roosevelt đều đã tuyên thệ với cụm từ bổ sung đó, có thể xác nhận rằng đa số các tổng thống đắc cử đã nói cụm từ đó.[46]
Kể từ khi chức vụ Tổng thống Hoa Kỳ được thiết lập vào năm 1789, đã có 59 buổi lễ tuyên thệ công khai nhằm đánh dấu bắt đầu nhiệm kì 4 năm của một tân tổng thống, cùng với 9 buổi lễ bổ sung diễn ra khi có Tổng thống qua đời hoặc từ chức giữa nhiệm kì. Tính đến lễ nhậm chức năm 2021 của Joe Biden, sự tuyên thệ nhậm chức của tổng thống đã được thực hiện 76 lần bởi 45 người khác nhau. Sự khác biệt trong số liệu này chủ yếu xuất phát từ hai lí do: mỗi Tổng thống đều phải tuyên thệ vào đầu mỗi nhiệm kì, và ngày Nhậm chức đôi khi rơi vào Chủ nhật, có năm Tổng thống đã tuyên thệ riêng tư trước khi tổ chức lễ nhậm chức công khai. Ngoài ra, có 3 Tổng thống đã tuyên thệ lại để đề phòng khả năng có thách thức pháp lí liên quan đến tính hợp hiến của buổi lễ ban đầu.[56]
Ngày tháng năm | Loại hình | Sự kiện | Địa điểm | Người thực hiện nghi lễ tuyên thệ nhậm chức của tổng thống |
---|---|---|---|---|
30 tháng 4 năm 1789
(Thứ năm) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của George Washington | Ban công,
Đại lễ đường Quốc gia Liên bang |
Robert Livingston
Đại thẩm phán bang New York |
4 tháng 3 năm 1793
(Thứ hai) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của George Washington | Nghị trường Thượng viện Hoa Kỳ,
Sảnh Quốc hội |
William Cushing
Đại thẩm phán, Toà án Tối cao Hoa Kỳ |
4 tháng 3 năm 1797
(Thứ bảy) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của John Adams | Nghị trường Hạ viện Hoa Kỳ,
Sảnh Quốc hội |
Oliver Ellsworth |
4 tháng 3 năm 1801
(Thứ tư) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Thomas Jefferson | Nghị trường Thượng viện Hoa Kỳ, | John Marshall |
4 tháng 3 năm 1805
(Thứ hai) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Thomas Jefferson | Nghị trường Thượng viện Hoa Kỳ, | John Marshall |
4 tháng 3 năm 1809
(Thứ bảy) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của James Madison | Nghị trường Hạ viện Hoa Kỳ,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
John Marshall |
4 tháng 3 năm 1813
(Thứ năm) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của James Madison | Nghị trường Hạ viện Hoa Kỳ,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
John Marshall
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1817
(Thứ ba) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của James Monroe | Front steps,
Nghị trường Quốc hội Hoa Kỳ cũ |
John Marshall
Chánh án |
5 tháng 3 năm 1821
(Thứ hai) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của James Monroe | Nghị trường Hạ viện Hoa Kỳ,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
John Marshall
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1825
(Thứ sáu) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của John Quincy Adams | Nghị trường Hạ viện Hoa Kỳ,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
John Marshall
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1829
(Thứ tư) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Andrew Jackson | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
John Marshall
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1833
(Thứ hai) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Andrew Jackson | Nghị trường Hạ viện Hoa Kỳ,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
John Marshall
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1837
(Thứ bảy) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của Martin Van Buren | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Roger B. Taney
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1841
(Thứ năm) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của William Henry Harrison | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Roger B. Taney
Chánh án |
6 tháng 4 năm 1841
(Thứ ba) |
Riêng tư | Lễ nhậm chức tổng thống của John Tyler | Brown's Indian Queen Hotel, | William Cranch
Thẩm phán tối cao, Toà án Thượng tố Đặc khu Columbia |
4 tháng 3 năm 1845
(Thứ ba) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của James K. Polk | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Roger B. Taney
Chánh án |
5 tháng 3 năm 1849
(Thứ hai) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của Zachary Taylor | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Roger B. Taney
Chánh án |
10 tháng 7 năm 1850
(Thứ tư) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của Millard Fillmore | Nghị trường Hạ viện Hoa Kỳ, | William Cranch
Thẩm phán Toà án Thượng tố |
4 tháng 3 năm 1853
(Thứ sáu) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của Franklin Pierce | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Roger B. Taney
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1857
(Thứ tư) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của James Buchanan | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Roger B. Taney
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1861
(Thứ hai) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Abraham Lincoln | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Roger B. Taney
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1865
(Thứ bảy) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Abraham Lincoln | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Salmon P. Chase
Chánh án |
15 tháng 4 năm 1865
(Thứ bảy) |
Riêng tư | Lễ nhậm chức tổng thống của Andrew Johnson | Kirkwood House Hotel, | Salmon P. Chase
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1869
(Thứ năm) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Ulysses S. Grant | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Salmon P. Chase
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1873
(Thứ ba) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Ulysses S. Grant | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Salmon P. Chase
Chánh án |
3 tháng 3 năm 1877[57]
(Thứ bảy) |
Riêng tư | Lễ nhậm chức tổng thống của Rutherford B. Hayes | Phòng Đỏ, | Morrison Waite
Chánh án |
5 tháng 3 năm 1877
(Thứ hai) |
Công khai | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ | ||
4 tháng 3 năm 1881
(Thứ sáu) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của James A. Garfield | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Morrison Waite
Chánh án |
20 tháng 9 năm 1881[58]
(Thứ ba) |
Riêng tư | Lễ nhậm chức tổng thống của Chester A. Arthur | Nhà Chester A. Arthur, | John R. Brady
Thẩm phán Toà án Tối cao New York |
22 tháng 9 năm 1881
(Thứ năm) |
Công khai | Phòng phó Tổng thống,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Morrison Waite
Chánh án | |
4 tháng 3 năm 1885
(Thứ tư) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Grover Cleveland | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Morrison Waite
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1889
(Thứ hai) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của Benjamin Harrison | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Melville Fuller
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1893
(Thứ bảy) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Grover Cleveland | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Melville Fuller
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1897
(Thứ năm) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của William McKinley | Mặt trước của Nghị trường Thượng viện cũ,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Melville Fuller
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1901
(Thứ hai) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của William McKinley | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Melville Fuller
Chánh án |
14 tháng 9 năm 1901
(Thứ bảy) |
Riêng tư | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Theodore Roosevelt | Nhà Ansley Wilcox, | John R. Hazel
Thẩm phán, Toà án Địa hạt Liên bang cho Quận Tây New York |
4 tháng 3 năm 1905
(Thứ bảy) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Theodore Roosevelt | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Melville Fuller
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1909
(Thứ năm) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của William Howard Taft | Nghị trường Thượng viện Hoa Kỳ,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Melville Fuller
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1913
(Thứ ba) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Woodrow Wilson | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Edward D. White
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1917[59]
(Chủ nhật) |
Riêng tư | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Woodrow Wilson | Phòng Tổng thống,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Edward D. White
Chánh án |
5 tháng 3 năm 1917
(Thứ hai) |
Công khai | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ | ||
4 tháng 3 năm 1921
(Thứ sáu) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của Warren G. Harding | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Edward D. White
Chánh án |
3 tháng 8 năm 1923[60]
(Thứ sáu) |
Riêng tư | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Calvin Coolidge | Coolidge Homestead, | John Calvin Coolidge
Thẩm phán Toà án Hoà giải Vermont |
21 tháng 8 năm 1923[60]
(Thứ ba) |
Riêng tư | Willard Hotel | Adolph A. Hoehling Jr.
Thẩm phán, Toà án Địa hạt Liên bang Đặc khu Columbia | |
4 tháng 3 năm 1925
(Thứ tư) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Calvin Coolidge | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
William H. Taft
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1929
(Thứ hai) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của Herbert Hoover | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
William H. Taft
Chánh án |
4 tháng 3 năm 1933
(Thứ bảy) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Franklin D. Roosevelt | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Charles E. Hughes
Chánh án |
20 tháng 1 năm 1937
(Thứ tư) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Franklin D. Roosevelt | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Charles E. Hughes
Chánh án |
20 tháng 1 năm 1941
(Thứ hai) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ ba của Franklin D. Roosevelt | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Charles E. Hughes
Chánh án |
20 tháng 1 năm 1945
(Thứ bảy) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ tư của Franklin D. Roosevelt | Hành lang của cổng phía nam, | Harlan F. Stone
Chánh án |
12 tháng 4 năm 1945
(Thứ năm) |
Riêng tư | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Harry S. Truman | Phòng Nội các,
Nhà Trắng |
Harlan F. Stone
Chánh án |
20 tháng 1 năm 1949
(Thứ năm) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Harry S. Truman | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Fred M. Vinson
Chánh án |
20 tháng 1 năm 1953
(Thứ ba) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Dwight D. Eisenhower | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Fred M. Vinson
Chánh án |
20 tháng 1 năm 1957
(Chủ nhật) |
Riêng tư | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Dwight D. Eisenhower | Phòng Đông, | Earl Warren
Chánh án |
21 tháng 1 năm 1957
(Thứ hai) |
Công khai | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ | ||
20 tháng 1 năm 1961
(Thứ sáu) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của John F. Kennedy | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Earl Warren
Chánh án |
22 tháng 11 năm 1963
(Thứ sáu) |
Riêng tư | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Lyndon B. Johnson | Air Force One, | Sarah T. Hughes
Thẩm phán, Toà án Địa hạt Liên bang cho Quận Bắc Texas |
20 tháng 1 năm 1965
(Thứ tư) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Lyndon B. Johnson | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Earl Warren
Chánh án |
20 tháng 1 năm 1969
(Thứ hai) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Richard Nixon | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Earl Warren
Chánh án |
20 tháng 1 năm 1973
(Thứ bảy) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Richard Nixon | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Warren Burger
Chánh án |
9 tháng 8 năm 1974
(Thứ sáu) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của Gerald Ford | Phòng Đông,
Nhà Trắng |
Warren Burger
Chánh án |
20 tháng 1 năm 1977
(Thứ năm) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của Jimmy Carter | Hành lang của cổng phía đông,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Warren Burger
Chánh án |
20 tháng 1 năm 1981
(Thứ ba) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Ronald Reagan | Mặt Tây,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
Warren Burger
Chánh án |
20 tháng 1 năm 1985
(Chủ nhật) |
Riêng tư | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Ronald Reagan | Sảnh Lối vào,
Nhà Trắng |
Warren Burger
Chánh án |
21 tháng 1 năm 1985
(Thứ hai) |
Công khai | Sảnh vòm,
Điện Capitol Hoa Kỳ | ||
20 tháng 1 năm 1989
(Thứ sáu) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của George H. W. Bush | Mặt Tây,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
William Rehnquist
Chánh án |
20 tháng 1 năm 1993
(Thứ tư) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Bill Clinton | Mặt Tây,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
William Rehnquist
Chánh án |
20 tháng 1 năm 1997
(Thứ hai) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Bill Clinton | Mặt Tây,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
William Rehnquist
Chánh án |
20 tháng 1 năm 2001
(Thứ bảy) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của George W. Bush | Mặt Tây,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
William Rehnquist
Chánh án |
20 tháng 1 năm 2005
(Thứ năm) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của George W. Bush | Mặt Tây,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
William Rehnquist
Chánh án |
20 tháng 1 năm 2009
(Thứ ba) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Barack Obama | Mặt Tây,
Điện Capitol Hoa Kỳ |
John Roberts |
21 tháng 1 năm 2009[61]
(Thứ tư) |
Riêng tư | Phòng Bản đồ,
Nhà Trắng | ||
20 tháng 1 năm 2013[62]
(Chủ nhật) |
Riêng tư | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Barack Obama | Phòng Xanh, | John Roberts |
21 tháng 1 năm 2013
(Thứ hai) |
Công khai | Mặt Tây, | ||
20 tháng 1 năm 2017
(Thứ sáu) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ nhất của Donald Trump | Mặt Tây, | John Roberts |
20 tháng 1 năm 2021
(Thứ tư) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống của Joe Biden | Mặt Tây, | John Roberts |
20 tháng 1 năm 2025
(Thứ hai) |
Công khai | Lễ nhậm chức tổng thống lần thứ hai của Donald Trump | Sảnh vòm, | John Roberts |
Ngày tháng năm | Loại hình | Sự kiện | Địa điểm | Người thực hiện nghi lễ tuyên thệ nhậm chức của tổng thống |