Ucides

Ucides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Nhánh động vật (zoosectio)Eubrachyura
Liên họ (superfamilia)Ocypodoidea
Họ (familia)Ocypodidae hoặc
Ucididae
Števčić, 2005
Chi (genus)Ucides
Rathbun, 1897
Loài điển hình
Cancer cordatus
Linnaeus, 1763
Phạm vi phân bố của U. cordatus (lam) và U. occidentalis (đỏ)
Phạm vi phân bố của U. cordatus (lam) và U. occidentalis (đỏ)
Các loài
Xem bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Uca Latreille, 1819 (không Uca Leach, 1814)
  • Oedipleura Ortmann, 1897
  • Ucea Guérin-Méneville, 1844

Ucides là một chi cua rừng ngập mặn, chỉ chứa 2 loài:[1]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí phát sinh chủng loài của Ucides trong nhiều năm là không chắc chắn. U. cordatus trong một thời gian dài được đặt trong họ Gecarcinidae do sự tương đồng bề ngoài với các chi như Cardisoma.[1] Năm 1969 Chace & Hobbs chuyển nó sang họ Ocypodidae.[1] Năm 1983 Türkay ủng hộ điều này và đặt nó trong phân họ Heloecinae H. Milne Edwards, 1852.[1] Năm 2005 Števčić thiết lập phân họ Ucidinae trong họ Ocypodidae. Các tác giả sau này như Ng et al. (2008),[1] De Grave et al. (2009),[2] Davie et al. (2015) đều công nhận họ Ucididae.[3]

Nghiên cứu năm 2016 của Shih et al. sửa đổi họ Ocypodidae, chỉ công nhận Ucides như là một nhánh ở cấp phân họ trong họ này và duy trì danh pháp Ucidinae.[4]

Lưu ý[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1767 Carl Linnaeus đặt tên một loài là Cancer uca, sau này người ta nhận ra rằng nó chính là Cancer cordatus mà ông đã đặt tên năm 1763. Tên địa phương "uçá" là một trong những tên bản địa mà nhà tự nhiên học Georg Marggraf sử dụng trong Historia Naturalis Brasiliae (1648) và được giới thiệu vào danh pháp động vật, như Cancer uca - loài hiện nay được biết đến như là Ucides cordatus. Tên "uca" hiện nay gắn liền với chi Uca Leach, 1814 (còng) với loài điển hình của nó là Uca major Herbst, 1782. Ngược lại, Uca Latreille, 1819 (đồng âm muộn của Uca Leach, 1814) lại có Cancer uca Linnaeus, 1767 là loài điển hình. Tất nhiên, cả Cancer cordatus Linnaeus, 1763 lẫn Cancer uca Linnaeus, 1767 đều không là còng trong chi Uca. Để tránh lộn xộn, năm 1897 Rathbun đã đề xuất Ucides làm tên gọi thay thế cho Uca Latreille, 1819, nhưng chọn Cancer cordatus Linnaeus, 1763 làm loài điển hình, do bà nhận ra rằng nó là đồng nghĩa sớm của Cancer uca Linnaeus, 1767.

Độc lập với Rathbun và cùng trong năm 1897, Ortmann đề xuất Oedipleura làm tên thay thế cho Uca Latreille, 1819, nhưng không liệt kê loài nào là điển hình của chi mới này nên nó tự động nhận Cancer uca Linnaeus, 1767 làm loài điển hình, giống như Uca Latreille, 1819.

Đây chính là lý do giải thích tại sao UcidesOedipleura mặc dù đều là tên đề xuất thay thế cho Uca Latreille, 1819 nhưng lại có các tên gọi khác nhau nhưng đồng nghĩa đối với loài điển hình của chúng.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f Peter K. L. Ng; Danièle Guinot; Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109.
  3. ^ Davie P. J. F., Guinot D., Ng P. K. L. 2015b. Systematics and classification of Brachyura. Trong: Castro P., Davie P. J. F., Guinot D., Schram F. R., von Vaupel Klein J. C. (chủ biên) Treatise on Zoology—Anatomy, Taxonomy, Biology—The Crustacea (complementary to the Volumes Translated from the French of the Traité de Zoologie 9(C)(I), Decapoda: Brachyura (Part 1)). Leiden: Brill. 1049-1130
  4. ^ Hsi-Te Shih, Peter K. L. Ng, Peter J. F. Davie, Christoph D. Schubart, Michael Türkay, Reza Naderloo, Diana Jones & Min-Yun Liu, 2016. Systematics of the family Ocypodidae Rafinesque, 1815 (Crustacea: Brachyura), based on phylogenetic relationships, with a reorganization of subfamily rankings and a review of the taxonomic status of Uca Leach, 1814, sensu lato and its subgenera Lưu trữ 2019-11-04 tại Wayback Machine. Raffles Bulletin of Zoology 64:139-175.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Ucides tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Ucides tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Khi tham gia đầu tư, ngoại trừ những biến động trong nước thì các chỉ số chứng khoán thế giới cũng là điều mà bạn cần quan tâm
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2014) sẽ đem lại cho bạn cái nhìn chân thực, những mặt tối và hậu quả nặng nề đằng sau các cuộc chiến tranh mà nhân loại phải hứng chịu.
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người