Uekusa Yuki

Uekusa Yuki
植草裕樹
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Uekusa Yuki
Ngày sinh 2 tháng 7, 1982 (42 tuổi)
Nơi sinh Ichihara, Chiba, Nhật Bản
Chiều cao 1,86 m (6 ft 1 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Shimizu S-Pulse
Số áo 43
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1998–2000 Trường Trung học Municipal Funabashi
2001–2004 Đại học Waseda
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2005–2008 Kawasaki Frontale 0 (0)
2009–2011 Montedio Yamagata 18 (0)
2012–2013 Vissel Kobe 0 (0)
2014–2016 V-Varen Nagasaki 23 (0)
2016– Shimizu S-Pulse 15 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2018

Uekusa Yuki (植草 裕樹 Uekusa Yūki?, sinh ngày 2 tháng 7 năm 1982 ở Ichihara, Chiba) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản hiện tại thi đấu cho Shimizu S-Pulse.[1]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[2][3]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Châu lục Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản Cúp Liên đoàn Châu Á Tổng cộng
2005 Kawasaki Frontale J1 League 0 0 0 0 0 0 - 0 0
2006 0 0 0 0 0 0 - 0 0
2007 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2008 0 0 1 0 4 0 - 5 0
2009 Montedio Yamagata 0 0 2 0 1 0 - 3 0
2010 2 0 1 0 6 0 - 9 0
2011 16 0 2 0 1 0 - 19 0
2012 Vissel Kobe 0 0 0 0 1 0 - 1 0
2013 J2 League 0 0 2 0 - - 1 0
2014 V-Varen Nagasaki 12 0 0 0 - - 12 0
2015 11 0 - - - 11 0
2016 Shimizu S-Pulse 15 0 2 0 - - 17 0
2017 J1 League 0 0 0 0 4 0 - 4 0
Tổng cộng sự nghiệp 56 0 10 0 17 0 0 0 83 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Stats Centre: Uekusa Yuki Facts”. Guardian.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 117 out of 289)
  3. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 180 out of 289)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In là một nhân vật phụ trong bộ truyện Solo Leveling (Cấp độ cô đơn), một tác phẩm nổi tiếng trong thể loại truyện tranh webtoon của Hàn Quốc
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.
Nghe nói cậu là cung cự giải
Nghe nói cậu là cung cự giải
Đây là 1 series của tác giả Crystal星盘塔罗, nói về 12 chòm sao.