Umbilicaria torrefacta

Umbilicaria torrefacta
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Fungi
Ngành: Ascomycota
Lớp: Lecanoromycetes
Bộ: Umbilicariales
Họ: Umbilicariaceae
Chi: Umbilicaria
Loài:
U. torrefacta
Danh pháp hai phần
Umbilicaria torrefacta
(Lightf.) Schrad. (1794)
Các đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Lichen torrefactus Lightf. (1777)
  • Gyrophora erosa var. torrefacta (Lightf.) Th.Fr. (1871)
  • Gyrophora erosa f. torrefacta (Lightf.) Cromb. (1880)
  • Gyrophora torrefacta (Lightf.) Cromb. (1894)
  • Umbilicaria erosa var. torrefacta (Lightf.) Frey (1933)
  • Lichen verrucosus With. (1776)
  • Lichen erosus Weber (1778)
  • Umbilicaria erosa (Weber) Ach. (1794)
  • Gyrophora erosa (Weber) Ach. (1803)
  • Gyromium erosum (Weber) Wahlenb. (1812)
  • Lecidea erosa (Weber) Spreng. (1827)
  • Umbilicaria varia var. erosa (Weber) Leight. (1856)
  • Gyrophora torrefacta var. erosa (Weber) Lynge (1937)
  • Umbilicaria torrefacta var. erosa (Weber) Oxner (1968)
  • Gyrophora erosa var. torrida Ach. (1803)
  • Lichen erosus * torrida (Ach.) Lam. (1813)
  • Gyrophora torrida (Ach.) Röhl. (1813)
  • Umbilicaria erosa var. torrida (Ach.) Nyl. (1861)
  • Umbilicaria torrida (Ach.) Nyl. (1876)
  • Umbilicaria erosa f. torrida (Ach.) Vain. (1898)

Umbilicaria torrefacta là một loài địa y sống trên đá, thuộc họ Umbilicariaceae.[2] Loài này thường được tìm thấy ở vùng Bắc Cực và trên núi cao, phân bố rộng rãi ở cả Bắc bán cầu.

Loài địa y này được John Lightfoot mô tả lần đầu vào năm 1777 và sau đó được Heinrich Schrader xếp vào chi Umbilicaria vào năm 1794.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “GSD Species Synonymy. Current Name: Umbilicaria torrefacta (Lightf.) Schrad., Spicil. fl. germ. 1: 104 (1794)”. Species Fungorum. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2024.
  2. ^ Umbilicaria torrefacta (Lightf.) Schrad”. Species 2000 & ITIS Catalogue of Life. Species 2000: Naturalis, Leiden, the Netherlands. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
Trước hết cần làm rõ rằng Kaeya Aberich là em trai nuôi của Diluc Ragnvindr, tuy nhiên anh cũng là một gián điệp của Khaenri'ah
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gundam Battle: Gunpla Warfare hiện đã cho phép game thủ đăng ký trước
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Các thành viên trong đội hình, trừ Chevreuse, khi chịu ảnh hưởng từ thiên phú 1 của cô bé sẽ +6 năng lượng khi kích hoạt phản ứng Quá Tải.
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội