Uromyrtus

Uromyrtus
Uromyrtus australis
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Myrtales
Họ: Myrtaceae
Phân họ: Myrtoideae
Tông: Myrteae
Chi: Uromyrtus
Burret

Uromyrtus là một chi thực vật trong họ sim Myrtaceae. Chúng được mô tả như là một chi lần đầu vào năm 1941.[1][2] Sự đa dạng lớn nhất của các loài trong chi này được tìm thấy ở New Caledonia và phần còn lại được tìm thấy ở Úc, New GuineaBorneo.[3][4][5]

Hoa của các loài trong chi này thường mọc riêng lẻ ở nách lá và thường hướng xuống dưới. Đặc điểm này làm cho chúng có vẻ giống với các loài trong chi Ugni ở vùng nhiệt đới mới, nhưng bằng chứng từ các nghiên cứu giải trình tự DNA cho thấy hai chi này không có quan hệ họ hàng gần.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

[3][6]

  1. Uromyrtus allisoniana - Papua New Guinea
  2. Uromyrtus archboldiana - New Guinea
  3. Uromyrtus artensis - New Caledonia
  4. Uromyrtus australis - New South Wales
  5. Uromyrtus baumanii - New Caledonia
  6. Uromyrtus billardierei - New Caledonia
  7. Uromyrtus brassii - New Guinea
  8. Uromyrtus curvipes - New Caledonia
  9. Uromyrtus emarginata - New Caledonia
  10. Uromyrtus gomonenensis - New Caledonia
  11. Uromyrtus lamingtonensis - New South Wales, Queensland
  12. Uromyrtus metrosideros - Queensland
  13. Uromyrtus nekouana - New Caledonia
  14. Uromyrtus neomyrtoides - New Caledonia
  15. Uromyrtus ngoyensis - New Caledonia
  16. Uromyrtus novoguineensis - Papua New Guinea
  17. Uromyrtus paulotchensis - New Caledonia
  18. Uromyrtus rostrata - New Guinea
  19. Uromyrtus sarawakensis - Sarawak
  20. Uromyrtus sunshinensis - New Caledonia
  21. Uromyrtus supraaxillaris - New Caledonia
  22. Uromyrtus tenella - Queensland
  23. Uromyrtus thymifolia - New Caledonia

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Burret, (Maximilian) Karl Ewald. 1941. Notizblatt des Botanischen Gartens und Museums zu Berlin-Dahlem 15: 490
  2. ^ Tropicos, Uromyrtus Burret
  3. ^ a b Kew World Checklist of Selected Plant Families
  4. ^ Australian Plant Name Index [liên kết hỏng]
  5. ^ Govaerts, R., Sobral, N., Ashton, P., Barrie, F., Holst, B.K., Landrum, L.L., Matsumoto, K., Fernanda Mazine, F., Nic Lughadha, E., Proença, C. & al. (2008). World Checklist of Myrtaceae: 1-455. Kew Publishing, Royal Botanic Gardens, Kew.
  6. ^ Uromyrtus. Australian Plant Name Index (APNI), IBIS database. Centre for Plant Biodiversity Research, Australian Government, Canberra. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Nghe thấy rất nhiều tin tốt về một dự án tưởng như sẽ là tương lai với backers xịn, KOLs lớn tâng bốc lên mây, bạn lập tức mua vào và chờ ngày x10 x100
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Tạm thời bỏ qua vấn đề DPS của cả đội hình, ta sẽ tập trung vào cơ chế và scaling của bản thân Alhaitham hơn
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Mong ước nho nhỏ về vợ và con gái, một phiên bản vô cùng đáng yêu
Doctor Who và Giáng sinh
Doctor Who và Giáng sinh
Tồn tại giữa thăng trầm trong hơn 50 năm qua, nhưng mãi đến đợt hồi sinh mười năm trở lại đây