Vùng Ancash | |
---|---|
— Vùng — | |
Quốc gia | Peru |
Thành phố lớn nhất | Chimbote |
Thủ phủ | Huaraz |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Cesar Alvarez Aguilar |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 35.914,41 km2 (1,386,663 mi2) |
Độ cao(Thủ phủ) | 3.052 m (10,013 ft) |
Độ cao cực đại | 6.768 m (22,205 ft) |
Độ cao cực tiểu | 0 m (0 ft) |
Dân số (Điều tra năm 2005) | |
• Tổng cộng | 1.039.415 |
• Mật độ | 0,29/km2 (0,75/mi2) |
Múi giờ | UTC−5 |
UBIGEO | 02 |
Mã ISO 3166 | PE-ANC |
Tỷ lệ phần trăm | 42.6% |
GDP của Peru | 2.76% |
Website | www.regionancash.gob.pe |
Ancash (phát âm: [aŋ.kaʃ]) là một vùng nằm ở phía bắc Peru. Vùng này giáp với La Libertad về phía bắc, Huánuco và Pasco ở phía đông, Lima về phía nam và Thái Bình Dương ở phía tây. Thủ phủ của cả vùng này là thành phố Huaraz (còn được gọi là Waras), còn thành phố lớn nhất là thành phố cảng Chimbote, nằm ven bờ Thái Bình Dương ở phía Bắc của vùng. Tên của vùng này bắt nguồn từ ngôn ngữ Quechua là anqash (ánh sáng) hay anqas (màu xanh).[1]
Tỉnh | Thủ phủ | Số huyện |
---|---|---|
Aija | Aija | 5 |
Antonio Raymondi | Llamellín | 6 |
Asunción | Chacas | 2 |
Bolognesi | Chiquián | 15 |
Carhuaz | Carhuaz | 11 |
Carlos F. Fitzcarrald | San Luis | 3 |
Casma | Casma | 4 |
Corongo | Corongo | 7 |
Huaraz | Huaraz | 12 |
Huari | Huari | 16 |
Huarmey | Huarmey | 5 |
Huaylas | Caraz | 10 |
Mariscal Luzuriaga | Piscobamba | 8 |
Ocros | Orcos | 10 |
Pallasca | Cabana | 11 |
Pomabamba | Pomabamba | 4 |
Recuay | Recuay | 10 |
Santa | Chimbote | 9 |
Sihuas | Sihuas | 10 |
Yungay | Yungay | 8 |