Vùng Các dân tộc Phương Nam

Southern Nations, Nationalities,
and People's Region

ደቡብ ብሔሮች ብሔረሰቦችና ሕዝቦች ክልል
—  kilil  —
Hiệu kỳ của Southern Nations, Nationalities, and People's Region
Hiệu kỳ

Ấn chương
Bản đồ Ethiopia thể hiện Vùng Các dân tộc Phương Nam
Bản đồ Ethiopia thể hiện Vùng Các dân tộc Phương Nam
Southern Nations, Nationalities, and People's Region trên bản đồ Thế giới
Southern Nations, Nationalities, and People's Region
Southern Nations, Nationalities,
and People's Region
Quốc giaEthiopia
Thủ phủAwasa
Diện tích
 • Tổng cộng105.887,18 km2 (4,088,327 mi2)
 [1]
Dân số (2007)
 • Tổng cộng15.042.531
 • Mật độ1,4/km2 (3,7/mi2)
 [2]
Mã ISO 3166ET-SN

Vùng Các dân tộc Phương Nam (thường viết tắt là SNNPR) là một trong 9 vùng dựa trên cơ sở dân tộc (kililoch) của Ethiopia. Vùng được thành lập từ việc hợp nhất các vùng 7-11 sau các cuộc bầu cử năm 1994.[3] Thủ phủ của vùng là Awasa. SNNPR giáp với hạt Marsabit của Kenya ở phía nam (bao gồm một phần nhỏ của hồ Turkana), tam giác Ilemi (một khu vực Ethiopia, Kenya, và Nam Sudan tuyên bố chủ quyền) ở phía tây nam, bang Đông Equatoria của Nam Sudan ở phía tây, các vùng Gambela ở tây bắc, Oromia ở phía bắc và đông. Ngoài Awasa, các đô thị chính trong vùng là Arba Minch, Bonga, Chencha, Dila, Irgalem, Mizan Teferi, Soddo, Wendo, và Worabe.

Tôn giáo Điều tra năm 1994 Điều tra năm 2007[4]
Tin Lành 34,8% 55,5%
Ki-tô giáo Chính thống 27,6% 19,9%
Hồi giáo 16,7% 14,1%
các tôn giáo truyền thống 15,4% 6,6%
Ki-tô giáo Rôma 3% 2,4%
tôn giáo khác - 1,5%
Các dân tộc lớn nhất
Dân tộc Điều tra 1994 Điều tra 2007[4]
Sidama 18% 19.38%
Welayta 12% 10.59%
Hadiya - 7.98%
Gurage 15% 7.54%
Gamo - 7%
Kafficho - 5.44%
Silt'e - 5.37%

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 2011 National Statistics
  2. ^ “Census 2007 Tables”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  3. ^ Terrence Lyons, "Closing the Transition: The May 1995 Elections in Ethiopia", Journal of Modern African Studies, 34 (1996), p. 135
  4. ^ a b "Census 2007 Tables: SNNP Region". Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Advanced JavaScript Features
Advanced JavaScript Features
JavaScript is one of the most dynamic languages. Each year, multiple features are added to make the language more manageable and practical.
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Không quá khó hiểu để chọn ra một khẩu súng tốt nhất trong Valorant , ngay lập tức trong đầu tôi sẽ nghĩ ngay tới – Phantom