Vương Dã Bình | |
---|---|
王冶坪 | |
Phu nhân Nhà lãnh đạo quốc gia tối cao | |
Nhiệm kỳ 9 tháng 11 năm 1989 – 15 tháng 11 năm 2002 13 năm, 6 ngày | |
Tiền nhiệm | Trác Lâm |
Kế nhiệm | Lưu Vĩnh Thanh |
Phu nhân Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | |
Nhiệm kỳ 27 tháng 3 năm 1993 – 15 tháng 3 năm 2003 9 năm, 353 ngày | |
Tiền nhiệm | Khuyết, (xem Lâm Giai Mi vợ Lý Tiên Niệm) |
Kế nhiệm | Lưu Vĩnh Thanh |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 12 tháng 2, 1928 Dương Châu, tỉnh Giang Tô |
Phối ngẫu | Giang Trạch Dân (cưới 1949) |
Con cái | Giang Miên Hằng Giang Miên Khang |
Alma mater | Học viện Ngoại ngữ Thượng Hải |
Vương Dã Bình (tiếng Trung: 王冶坪; bính âm: Wáng Yěpíng, sinh ngày 12 tháng 2 năm 1928)[1] là vợ của Giang Trạch Dân, nguyên Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc (nhà lãnh đạo quốc gia tối cao) và Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (nguyên thủ quốc gia), và là người quê ở Dương Châu, tỉnh Giang Tô.[2]
Vương Dã Bình sinh ngày 12 tháng 2 năm 1928 tại Dương Châu và lớn lên ở Thượng Hải. Bà tốt nghiệp Học viện Ngoại ngữ Thượng Hải với chuyên ngành ngoại ngữ.
Giang Trạch Dân và Vương Dã Bình có hai con trai, Giang Miên Hằng sinh năm 1951 và Giang Miên Khang sinh năm 1956.