Vương Tọa chiến (王座戦) | |
---|---|
Loại giải đấu | Danh hiệu chuyên nghiệp |
Tiền thân | Giải giao hữu Shogi giữa các thế hệ |
Thông tin | |
Thời gian tổ chức | Sơ loại: Tháng 8 - tháng 3 năm sau
Xác định Khiêu chiến giả: Tháng 4 - tháng 8 Loạt tranh ngôi: Tháng 9 - tháng 10 |
Lần đầu tổ chức | Giải đấu không danh hiệu: Năm 1953 (kỳ 1) Giải tranh danh hiệu chính thức: Năm 1983 (kỳ 31) |
Thời gian ván đấu | Mỗi bên 5 tiếng (đồng hồ cờ vua) |
Loạt tranh ngôi | Loạt 5 ván thắng 3 (BO5) |
Tiền thưởng | Không công bố |
Chủ trì | Liên đoàn Shogi Nhật Bản |
Tài trợ | Nhật Bản Kinh tế Tân văn |
Trang web | https://www.shogi.or.jp/match/ouza/ |
Thành tích | |
Đương kim | Fujii Sōta (kỳ 71) |
Vĩnh thế | Nakahara Makoto (6 kỳ) Habu Yoshiharu (24 kỳ) |
Giành nhiều danh hiệu nhất | Habu Yoshiharu (24 kỳ) |
Chuỗi danh hiệu dài nhất | Habu Yoshiharu (19 kỳ liên tiếp, từ kỳ 40-58) |
Vương Tọa chiến 王座戦 (Ōza-sen) là một trong tám giải đấu tranh danh hiệu lớn của giới Shogi chuyên nghiệp Nhật Bản, được tổ chức bởi Liên đoàn Shogi Nhật Bản[1] và tài trợ bởi nhật báo Nihon Keizai Shimbun.
Giải đấu này được thành lập vào năm 1953[2] với tư cách là một giải đấu không danh hiệu (cùng năm với giải tranh danh hiệu Vương Tọa của cờ vây) và được kỳ thủ Hanamura Motoji Bát đẳng đặt tên là Vương Tọa chiến[3].
Từ năm 1983 (kỳ 31), Vương Tọa chiến trở thành giải đấu tranh danh hiệu chính thức của Shogi Nhật Bản, tiến lên từ Giải giao hữu Shogi giữa các thế hệ[4]. Kỳ thủ chiến thắng loạt tranh ngôi 5 ván sẽ giành danh hiệu Vương Tọa 王座 (Ōza) .
Khiêu chiến giả được xác định sau 3 vòng: Vòng Sơ loại thứ Nhất, vòng Sơ loại thứ Hai và vòng Chung kết. Khiêu chiến giả sẽ đấu một loạt tranh ngôi 5 ván thắng 3 với đương kim Vương Tọa. Các kỳ thủ lọt vào top 4 của kỳ trước (bao gồm Vương Tọa nếu thua loạt tranh ngôi) và các kỳ thủ sở hữu danh hiệu[5] sẽ được xếp vào diện hạt giống và được vào thẳng vòng Chung kết mà không cần qua 2 vòng Sơ loại. Do đó, số kỳ thủ hạt giống có chênh lệch giữa từng kỳ.
Thời gian cho mỗi kỳ thủ ở tất cả các giai đoạn (bao gồm loạt tranh ngôi) là 5 tiếng mỗi bên (thi đấu trong 1 ngày). Kể từ kỳ 67, thời gian được tính theo thể thức đồng hồ cờ vua[6].
Từ tháng 2 năm 2021, các Nữ lưu kỳ sĩ tiến vào top 8 của vòng Chung kết sẽ được quyền thực hiện bài kiểm tra để lên chuyên[7].
Các kỳ thủ không thuộc diện hạt giống và đang ở hạng C1 trở xuống tại Thuận Vị chiến (trừ các kỳ thủ sở hữu danh hiệu Vĩnh thế) và 4 Nữ lưu kỳ sĩ sẽ thi đấu loại trực tiếp để chọn ra 6 kỳ thủ tiến vào vòng Sơ loại thứ Hai[8]. Ngoài ra, các kỳ thủ ở hạng C1 trở xuống và không thuộc diện hạt giống vẫn có thể bỏ qua vòng Sơ loại thứ Nhất nếu có thành tích tốt ở kỳ trước (sẽ nói thêm ở bên dưới).
6 kỳ thủ đi tiếp từ vòng Sơ loại thứ Nhất và tất cả các kỳ thủ còn lại không thuộc diện hạt giống sẽ thi đấu loại trực tiếp để chọn ra các kỳ thủ tiến vào vòng Chung kết. Số kỳ thủ đi tiếp sẽ dao động từ 4 (12 hạt giống - 8 kỳ thủ khác nhau sở hữu 8 danh hiệu và không có kỳ thủ nào trong top 4 sở hữu danh hiệu) đến 12 (4 hạt giống - top 4 kỳ trước, và đương kim Vương Tọa sở hữu tất cả 7 danh hiệu còn lại). Trung bình mỗi năm sẽ lấy 10 kỳ thủ từ vòng Sơ loại thứ Hai.
Các kỳ thủ đi tiếp từ vòng Sơ loại thứ Hai cùng các kỳ thủ hạt giống (tổng cộng 16 người) sẽ đấu loại trực tiếp để xác định Khiêu chiến giả. Khiêu chiến giả sẽ thi đấu một loạt 5 ván thắng 3 cùng đương kim Vương Tọa.
Thời gian bắt đầu ván Xác định Khiêu chiến giả (ván chung kết) được đẩy lên 9 giờ sáng (giờ Nhật Bản) từ kỳ 65.
Nếu có kỳ thủ đã hết thời gian ở Free Class nhưng tiến được vào top 4 của vòng Chung kết, kỳ thủ đó tuy không được tham gia các giải đấu khác nữa nhưng vẫn được phép tiếp tục tham gia Vương Tọa chiến kỳ sau và chưa phải giải nghệ[9][10].
Khiêu chiến giả đấu một loạt 5 ván thắng 3 với đương kim Vương Tọa. Các ván đấu được tổ chức tại các khách sạn, quán trọ và nhà hàng trên khắp Nhật Bản.
Thời gian nghỉ trong các ván đấu như sau: 50 phút ăn trưa từ 12 giờ 10 phút đến 13 giờ (từ kỳ 67), 30 phút ăn tối từ 17 giờ (từ kỳ 71)[11]. Từ kỳ 63 về trước, thời gian ăn trưa và ăn tối đều là 60 phút (lần lượt từ 12 giờ và 18 giờ)[12]. Từ kỳ 64 đến kỳ 66, thời gian nghỉ trở thành 50 phút (ăn trưa từ 12 giờ 10/ăn tối từ 18 giờ 10)[13]. Từ kỳ 67 đến kỳ 70, thời gian ăn tổi chuyển thành 30 phút từ 17 giờ 30 đến 18 giờ (thời gian ăn trưa không đổi). Thời gian ăn trưa cũng bị rút ngắn so với trước. Tuy nhiên, Vương Tọa chiến vẫn là một trong 2 loạt tranh ngôi duy nhất trong 8 loạt tranh danh hiệu chính thức của Shogi Nhật Bản có thời gian ăn tối, cùng Danh Nhân chiến (thi đấu trong 2 ngày).
Loạt tranh ngôi được phát trực tiếp bởi các nhà đài Abema và Paravi (từ năm 2019). Trước đây loạt tranh ngôi cũng được phát bởi nhà đài Niconico (cho đến năm 2019).
Kỳ | Trạng thái | Loạt tranh ngôi | Vòng Chung kết | Vòng SL2 | Vòng SL1 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số ván | Thời gian mỗi bên | Phương thức | Số kỳ thủ tham gia | Điều kiện xếp hạt giống | Điều kiện xếp hạt giống | Số kỳ thủ đi tiếp | Số kỳ thủ nữ | ||
1-11 | Giải đấu không danh hiệu | 3 ván thắng 2 | 7 tiếng | 2 kỳ thủ xuất sắc nhất vòng Chung kết tranh danh hiệu | 16 | Không rõ | Không rõ | Không có | |
12-13 | 2 | ||||||||
14-17 | 6 tiếng | ||||||||
18-23 | Đương kim Vương Tọa vs. Khiêu chiến giả | ||||||||
24-30 | 3 | ||||||||
31-36 | Giải đấu tranh danh hiệu chính thức | 5 ván thắng 3 |
|
| |||||
37-38 | 5 tiếng | ||||||||
39-49 | 5 | 2 | |||||||
50-53 | 3 | ||||||||
54-55 | 4 | ||||||||
56-66 | |||||||||
66-67 | 6 | ||||||||
67-hiện tại | 5 tiếng (đồng hồ cờ vua) |
Về các kỳ thủ thuộc Free Class (không tham gia Thuận Vị chiến), các kỳ thủ sở hữu danh hiệu Vĩnh thế như Yonenaga Kunio Vĩnh thế Kỳ Thánh, Nakahara Makoto Thập lục thế Danh Nhân hay Moriuchi Toshiyuki Thập bát thế Danh Nhân vẫn được xếp hạt giống vào vòng Sơ loại thứ Hai. Tương tự, kỳ thủ Katsuura Osamu chuyển từ hạng B2 sang Free Class vẫn được xếp hạt giống vào vòng Sơ loại thứ Hai từ kỳ 46 đến kỳ 52.
Kể từ Vương Tọa chiến kỳ 39 (năm 1990), các Nữ lưu kỳ sĩ được tham gia thi đấu[14][15]. Kể từ kỳ 54 (năm 2005), số Nữ lưu kỳ sĩ tham gia được tăng lên 4[16]. Từ kỳ 55 (năm sau đó) đến kỳ 59, tất cả các ván đấu ở vòng 1 vòng Sơ loại thứ Nhất có Nữ lưu kỳ sĩ thi đấu đều được đấu cùng ngày, và đều được phân tích trên bàn cờ lớn trực tuyến.
Kỳ | Ngày đấu | Kết quả |
---|---|---|
55 | 29 tháng 7 năm 2006 | Nam thắng 4 - Nữ thắng 0 |
56 | 28 tháng 7 năm 2007 | Nam thắng 4 - Nữ thắng 0 |
57 | 26 tháng 7 năm 2008 | Nam thắng 4 - Nữ thắng 0 |
58 | 11 tháng 7 năm 2009 | Nam thắng 3 - Nữ thắng 1 |
59 | 31 tháng 7 năm 2010 | Nam thắng 4 - Nữ thắng 0 |
Các kỳ thủ nữ được chọn đều là những Nữ lưu kỳ sĩ hàng đầu, đang sở hữu danh hiệu. Hầu hết các ván đấu tại vòng 1 của họ đều là các ván với những kỳ thủ Tứ đẳng mới lên chuyên. Khả năng thắng của các Nữ lưu kỳ sĩ là một chủ đề thường xuyên được bàn tán, và sau 3 năm nam giới toàn thắng[17], vào năm 2009, Ishibashi Sachio Nữ lưu Vương Vị đã mang về chiến thắng đầu tiên cho giới Nữ lưu và tiến vào vòng 2.
Kể từ kỳ 60 (năm 2011), các ván đấu của giới Nữ lưu không còn đấu cùng ngày nữa, và 4 kỳ thủ Nữ lưu cũng không thay đổi. Số ván thắng của giới Nữ lưu là 0 ván ở kỳ 60, 1 ván ở kỳ 61, 0 ván ở kỳ 62, 2 ván ở kỳ 63, 2 ván ở kỳ 64, 0 ván ở kỳ 65, và 1 ván ở kỳ 66. Đặc biệt, ở kỳ 63, kỳ thủ Kagawa Manao đã chiến thắng 2 ván liên tiếp và tiến vào vòng 3.
Ở kỳ 67 (năm 2018), kỳ thủ Satomi Kana đã trở lại thi đấu tại Vương Tọa chiến lần đầu tiên kể từ kỳ 57 và về nhì vòng Sơ loại thứ Nhất với 3 ván thắng liên tiếp và vượt qua kỳ lục của Kagawa. Đồng thời, Watanabe Mana cũng thắng 3 ván liên tiếp và về nhì vòng Sơ loại thứ Nhất. Cùng với 1 ván thắng của Itō Sae, giới Nữ lưu đã có 7 ván thắng tại kỳ Vương Tọa lịch sử này,
Kể từ tháng 2 năm 2021, các kỳ thủ Nữ lưu tiến vào top 8 vòng Chung kết sẽ được quyền làm bài kiểm tra để thăng lên Tứ đẳng chuyên nghiệp.
Danh hiệu Vĩnh thế của Vương Tọa chiến là Danh dự Vương Tọa 名誉王座 (meiyo ōza) . Kỳ thủ giành danh hiệu Vương Tọa liên tiếp 5 kỳ hoặc tổng cộng 10 kỳ sẽ đạt điều kiện được trao danh hiệu này. Trong số 8 danh hiệu Vĩnh thế lớn của Shogi Nhật Bản, chỉ có Danh dự Vương Tọa có từ "Danh dự" thay vì "Vĩnh thế" (Danh hiệu Vĩnh thế của một giải đấu không danh hiệu khác là Cúp NHK Danh dự cũng có từ "Danh dự" do cùng nhà tài trợ).
Vào tháng 9 năm 1996, nhà tài trợ của Vương Tọa chiến, nhật báo Nihon Keizai Shimbun đã thiết lập điều kiện cho Danh dự Vương Tọa, và Nakahara Makoto đã đạt đủ điều kiện[18] với tổng cộng 16 lần chiến thắng loạt tranh ngôi (10 lần khi giải còn là giải không danh hiệu, 6 lần khi trở thành giải danh hiệu chính thức). Cùng năm đó, Habu Yoshiharu giành được kỳ Vương Tọa thứ 5 liên tiếp của ông và đạt điều kiện cho danh hiệu này.
Khác với các danh hiệu Vĩnh thế khác, Danh dự Vương Tọa được trao khi kỳ thủ tròn 60 tuổi, kể cả khi vẫn còn hoạt động. Do đó, Nakahara Makoto bắt đầu sử dụng danh hiệu này từ ngày 2 tháng 9 năm 2007, sinh nhật 60 tuổi của ông[18].
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
Kỳ | Mùa giải | Loạt tranh ngôi 5 ván | Vòng Chung kết | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Vương Tọa | Kết quả | Khiêu chiến giả | Thua ván XĐKCG | Top 4 | ||
31 | 1983 | Naitō Kunio | ●○● (loạt 3 ván) |
Nakahara Makoto | Miyata Toshio△ | Katō Hifumi / Kiriyama Kiyozumi |
32 | 1984 | Nakahara Makoto | ●●○○○ | Moriyasu Hidemitsu | Manabe Kazuo | Tanaka Torahiko / Naitō Kunio |
33 | 1985 | Nakahara Makoto | ●○○○- | Tanigawa Kōji | Tanaka Torahiko | Mori Keiji / Takahashi Michio |
34 | 1986 | Nakahara Makoto | ○○○-- | Kiriyama Kiyozumi | Tanigawa Kōji | Moriyasu Hidemitsu / Tamaru Noboru |
35 | 1987 | Nakahara Makoto | ○○●●● | Tsukada Yasuaki | Nakamura Osamu | Moriyasu Hidemitsu / Tanigawa Kōji |
36 | 1988 | Tsukada Yasuaki | ●●●-- | Nakahara Makoto | Kiriyama Kiyozumi | Katō Hifumi / Inoue Keita△ |
37 | 1989 | Nakahara Makoto | ●○●○○ | Aono Teruichi | Minami Yoshikazu | Inoue Keita / Takahashi Michio |
38 | 1990 | Nakahara Makoto | ●○●●- | Tanigawa Kōji | Takahashi Michio | Naitō Kunio / Tsukada Yasuaki |
39 | 1991 | Tanigawa Kōji | ●●○○千● | Fukusaki Bungo | Yonenaga Kunio | Nakahara Makoto / Minami Yoshikazu |
40 | 1992 | Fukusaki Bungo | ●●●-- | Habu Yoshiharu | Yonenaga Kunio | Kiriyama Kiyozumi / Tomioka Eisaku |
41 | 1993 | Habu Yoshiharu | ○●○○- | Tanigawa Kōji | Moriuchi Toshiyuki | Shima Akira / Nakamura Osamu |
42 | 1994 | Habu Yoshiharu | ○○○-- | Tanigawa Kōji | Yonenaga Kunio | Tomioka Eisaku / Minami Yoshikazu |
43 | 1995 | Habu Yoshiharu | ○○○-- | Mori Keiji | Fukaura Kōichi△ | Yonenaga Kunio / Satō Yasumitsu |
44 | 1996 | Habu Yoshiharu | ○○○-- | Shima Akira | Tanigawa Kōji | Takahashi Michio / Mori Keiji |
45 | 1997 | Habu Yoshiharu | ○○○-- | Shima Akira | Gōda Masataka | Morishita Taku / Hatakeyama Naruyuki |
46 | 1998 | Habu Yoshiharu | ●●○○○ | Tanigawa Kōji | Gōda Masataka | Fukaura Kōichi / Minami Yoshikazu |
47 | 1999 | Habu Yoshiharu | ○●○○- | Maruyama Tadahisa | Gōda Masataka | Nakahara Makoto / Satō Yasumitsu |
48 | 2000 | Habu Yoshiharu | ●○千●○○ | Fujii Takeshi | Tanigawa Kōji | Satō Yasumitsu / Maruyama Tadahisa |
49 | 2001 | Habu Yoshiharu | ○○●○- | Kubo Toshiaki | Maruyama Tadahisa | Satō Yasumitsu / Moriuchi Toshiyuki |
50 | 2002 | Habu Yoshiharu | ○○○-- | Satō Yasumitsu | Fujii Takeshi | Morishita Taku / Moriuchi Toshiyuki |
51 | 2003 | Habu Yoshiharu | ○●●千○○ | Watanabe Akira | Abe Takashi | Maruyama Tadahisa / Moriuchi Toshiyuki |
52 | 2004 | Habu Yoshiharu | ○○●○- | Moriuchi Toshiyuki | Watanabe Akira | Miura Hiroyuki / Horiguchi Kazushiza |
53 | 2005 | Habu Yoshiharu | 千○○○-- | Satō Yasumitsu | Fukaura Kōichi | Maruyama Tadahisa / Nakamura Osamu |
54 | 2006 | Habu Yoshiharu | ○○○-- | Satō Yasumitsu | Fukaura Kōichi | Watanabe Akira / Morishita Taku |
55 | 2007 | Habu Yoshiharu | ○○○-- | Kubo Toshiaki | Moriuchi Toshiyuki | Gōda Masataka / Satō Yasumitsu |
56 | 2008 | Habu Yoshiharu | ○○○-- | Kimrua Kazuki | Tanigawa Kōji | Gōda Masataka / Suzuki Daisuke |
57 | 2009 | Habu Yoshiharu | ○○○-- | Yamasaki Takayuki | Nakagawa Daisuke | Fujii Takeshi / Watanabe Akira |
58 | 2010 | Habu Yoshiharu | ○○○-- | Fujii Takeshi | Fukaura Kōichi | Miura Hiroyuki / Aono Teruichi |
59 | 2011 | Habu Yoshiharu | ●●●-- | Watanabe Akira | Kubo Toshiaki | Maruyama Tadahisa / Yashiki Nobuyuki |
60 | 2012 | Watanabe Akira | ○●●千●- | Habu Yoshiharu | Nakamura Taichi△ | Namekata Hisashi / Kimura Kazuki |
61 | 2013 | Habu Yoshiharu | ●○●千○○ | Nakamura Taichi | Gōda Masataka | Moriuchi Toshiyuki / Watanabe Akira |
62 | 2014 | Habu Yoshiharu | ○○●●○ | Toyoshima Masayuki | Maruyama Tadahisa | Nakamura Taichi / Fukaura Kōichi |
63 | 2015 | Habu Yoshiharu | ○●●○○ | Satō Amahiko | Toyoshima Masayuki | Kubo Toshiaki / Watanabe Akira |
64 | 2016 | Habu Yoshiharu | ○○○-- | Itodani Tetsurō | Satō Amahiko | Inaba Akira / Matsuo Ayumu |
65 | 2017 | Habu Yoshiharu | ●●○●- | Nakamura Taichi | Aoshima Mirai△ | Saitō Shintarō / Sugai Tatsuya |
66 | 2018 | Nakamura Taichi | ●●○○● | Saitō Shintarō | Watanabe Akira | Nagase Takuya△ / Fujii Sōta△ |
67 | 2019 | Saitō Shintarō | 千●●●-- | Nagase Takuya | Toyoshima Masayuki | Satō Yasumitsu / Habu Yoshiharu |
68 | 2020 | Nagase Takuya | ○●○●○ | Kubo Toshiaki | Watanabe Akira | Ōhashi Takahiro△ / Toyoshima Masayuki |
69 | 2021 | Nagase Takuya | ●○○○- | Kimura Kazuki | Satō Yasumitsu | Iijima Eiji / Ishii Kentarō△ |
70 | 2022 | Nagase Takuya | ●千○○○- | Toyoshima Masayuki | Ōhashi Takahiro | Kimura Kazuki / Ishii Kentarō |
71 | 2023 | Nagase Takuya | ○●●●- | Fujii Sōta (Đạt được Bát quán) |
Toyoshima Masayuki | Habu Yoshiharu / Watanabe Akira |
72 | 2024 | Fujii Sōta | ○○○-- | Nagase Takuya | Habu Yoshiharu | Hirose Akihito / Suzuki Daisuke |
Giành danh hiệu | Tham gia loạt tranh ngôi | Tham gia vòng Chung kết | |
---|---|---|---|
Nhiều nhất | Habu Yoshiharu
(24 kỳ) |
Habu Yoshiharu
(26 kỳ) |
Habu Yoshiharu
(30 kỳ) |
Liên tiếp | Habu Yoshiharu - 19 kỳ
(kỳ 40 - 58) |
Habu Yoshiharu - 26 kỳ
(kỳ 40 - 65) |
Habu Yoshiharu - 30 kỳ
(kỳ 39 - 68) |
Già nhất | Habu Yoshiharu - 46 tuổi 7 ngày
(kỳ 64) |
Mori Keiji - 49 tuổi 149 ngày
(kỳ 43) |
Ōyama Yasuharu - 67 tuổi 49 ngày
(kỳ 38) |
Trẻ nhất | Fujii Sōta - 21 tuổi 84 ngày
(kỳ 71) |
Watanabe Akira - 19 tuổi 132 ngày
(kỳ 51) |
Fujii Sōta - 15 tuổi 292 ngày
(kỳ 66) |
Kỳ thủ | Sở hữu danh hiệu | Tham gia loạt tranh ngôi | Tham gia vòng Chung kết
(bao gồm các kỳ sở hữu danh hiệu) | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng cộng | Liên tiếp | Tổng cộng | Liên tiếp | Tổng cộng | Liên tiếp | |
Habu Yoshiharu | 24 | 19 | 26 | 26 | 31 | 31 |
Nakahara Makoto | 6 (16) | 4 (6) | 8 (20) | 8 (12) | 17 (33) | 12 (28) |
Nagase Takuya | 4 | 4 | 5 | 5 | 8 | 6 |
Tanigawa Kōji | 1 | 1 | 6 | 2 | 26 | 19 |
Watanabe Akira | 1 | 1 | 3 | 2 | 21 | 21 |
Nakamura Taichi | 1 | 1 | 3 | 2 | 8 | 8 |
Fukusaki Bungo | 1 | 1 | 2 | 2 | 9 (10) | 4 |
Tsukada Yasuaki | 1 | 1 | 2 | 2 | 9 | 6 |
Saitō Shintarō | 1 | 1 | 2 | 2 | 4 | 4 |
Fujii Sōta* | 2 | 2 | 2 | 2 | 6 | 4 |
Ōyama Yasuharu | 0 (9) | 0 (3) | 0 (12) | 0 (3) | 5 (35) | 2 (31) |
Kỳ thủ | Số kỳ tham gia | Liên tiếp | Kỳ | Thành tích cao nhất |
---|---|---|---|---|
Shimizu Ichiyo | 24 | 18 | 39, 41-42, 44-61, 63-64, 68 | Thắng 1 ván tại vòng SL1 (kỳ 50, 51, 53) |
Nakai Hiroe | 12 | 5 | 39-43, 45, 47, 49, 51-54 | Thắng 1 ván tại vòng SL1 (kỳ 43) |
Ishibashi Sachio | 8 | 4 | 48, 52-55, 57-59 | Thắng 2 ván tại vòng SL1 (kỳ 53) |
Kai Tomomi | 7 | 6 | 57, 59-64 | Thắng 1 ván tại vòng SL1 (kỳ 63) |
Satomi Kana | 7 | 6 | 59, 67-72 | Thắng 3 ván tại vòng SL1 (kỳ 67) |
Nishiyama Tomoka | 6 | 6 | 67-72 | Thắng 1 ván tại vòng SL1 (kỳ 68) |
Katō Momoko | 6 | 4 | 65-66, 69-72 | Thắng 1 ván tại vòng SL1 (kỳ 70, 71) |
Itō Sae | 6 | 3 | 65-67, 70-72 | Thắng 1 ván tại vòng SL1 (kỳ 67) |
Saida Haruko | 6 | 2 | 43-44, 46, 50-51, 56 | Thắng 1 ván tại vòng SL1 (kỳ 44) |
Yauchi Rieko | 5 | 4 | 50, 55-58 | |
Ueda Hatsumi | 4 | 3 | 60-62, 66 | Thắng 1 ván tại vòng SL1 (kỳ 66) |
Chiba Ryōko | 3 | 3 | 54-56 | |
Kagawa Manao | 3 | 3 | 63-65 | Thắng 2 ván tại vòng SL1 (kỳ 63) |
Watanabe Mana | 3 | 3 | 67-69 | Thắng 3 ván tại vòng SL1 (kỳ 67) |
Nakamura Marika | 2 | 2 | 62-63 | |
Yamada Kumi | 2 | 2 | 64-65 | Thắng 1 ván tại vòng SL1 (kỳ 64) |
Hayashiba Naoko | 1 | 1 | 40 | |
Iwane Shinobu | 1 | 1 | 60 | Thắng 1 ván tại vòng SL1 (kỳ 60) |
Hasegawa Yūki | 1 | 1 | 61 | |
Honda Sayuri | 1 | 1 | 62 | |
Muroya Yuki | 1 | 1 | 66 |