Danh Nhân Chiến | |
---|---|
Loại giải đấu | Giải danh hiệu chuyên nghiệp |
Thông tin | |
Thời gian tổ chức | Thuận Vị Chiến: tháng 6 - tháng 3 năm sau Loạt tranh ngôi: tháng 4 - tháng 6 |
Lần đầu tổ chức | 1935 - 1937 (Danh Nhân Quyết định Đại Kỳ Chiến kỳ 1 được tổ chức trong vòng 2 năm) |
Thời gian ván đấu | Thuận Vị Chiến: Mỗi bên 6 tiếng Loạt tranh ngôi: Mỗi bên 9 tiếng (thi đấu trong 2 ngày) |
Loạt tranh ngôi | 7 ván thắng 4 |
Chủ trì | Nhật báo Mainichi Liên đoàn Shogi Nhật Bản |
Tài trợ | Tập đoàn Chứng khoán Daiwa |
Thành tích | |
Đương kim | Fujii Sōta (Kỳ 81) |
Vĩnh thế | Thập tứ thế Danh Nhân: Kimura Yoshio Thập ngũ thế Danh Nhân: Ōyama Yasuharu |
Giành nhiều danh hiệu nhất | Ōyama Yasuharu (18 kỳ) |
Chuỗi danh hiệu dài nhất | Ōyama Yasuharu (13 kỳ liên tiếp) |
Danh Nhân (
Thuận Vị Chiến (
Để có cơ hội trở thành khiêu chiến giả danh hiệu Danh Nhân, một kỳ thủ sẽ phải trải qua ít nhất 5 năm - mỗi năm ở một hạng khác nhau do không có quyền nhảy cóc qua bất cứ một hạng nào. Trong quá trình được thăng hạng sau khi kết thúc Thuận Vị chiến, một kỳ thủ cũng có thể theo đó được thăng mức xếp hạng đẳng cấp của mình như sau[3]:
Vị trí | Kích thước | Số ván đấu cần trải qua | Cơ chế thăng hạng | Cơ chế giáng hạng |
---|---|---|---|---|
Danh Nhân | 1 người | Loạt trận tranh danh hiệu 7 ván | Người thắng 4 ván trước
⇒ Giành danh hiệu Danh Nhân |
Người thua trong loạt trận tranh danh hiệu
→ Giáng xuống Hạng A vào kỳ tiếp theo |
Hạng A | 10 người | 9 vòng đấu, đấu vòng tròn một lượt tính điểm
+ Playoff (nếu cần) |
Người đứng đầu Hạng A
⇒ Khiêu chiến giả Danh Nhân |
2 kỳ thủ xếp cuối hạng A
→ Giáng xuống Hạng B tổ 1 vào kỳ tiếp theo |
Hạng B tổ 1 | 13 người | 12 vòng đấu, đấu vòng tròn một lượt tính điểm | 2 kỳ thủ đừng đầu Hạng B tổ 1
⇒ Thăng lên Hạng A vào kỳ tiếp theo |
3 kỳ thủ xếp cuối Hạng B tổ 1
→ Giáng xuống Hạng B tổ 2 vào kỳ tiếp theo |
Hạng B tổ 2 | Không cố định | 10 vòng đấu với các kỳ thủ trong hạng | 3 kỳ thủ đứng đầu hạng
⇒ Thăng hạng vào kỳ tiếp theo |
Nhận đủ 2 điểm giáng hạng
→ Giáng hạng vào kỳ tiếp theo |
Hạng C tổ 1 | ||||
Hạng C tổ 2 | Nhận đủ 3 điểm giáng hạng
→ Có hai khả năng xảy ra:
| |||
Free Class[4] | Xếp vào Free Class | Không tham gia | Có khả năng quay trở lại tổ C2
|
Nếu bị chuyển xuống Free Class và không thể trở lại Hạng C tổ 2, kỳ thủ đó sẽ nhận Yêu cầu giải nghệ nếu đạt đủ 1 trong hai điều kiện sau đây
Trước khi giải nghệ, một kỳ thủ ở Free Class vẫn được phép chơi ở các giải đấu khác. |
Tuyên bố xuống Free Class | Không thể quay trở lại hệ thống Thuận Vị Chiến
(Free Class cho tới khi giải nghệ) |
Kỳ thủ đó vẫn sẽ được công nhận là kỳ thủ chuyên nghiệp trong quãng thời gian tối thiểu (từ 1 - 8 năm) và sẽ nhận Yêu cầu giải nghệ nếu đạt đủ 1 trong hai điều kiện sau đây:
|
Lưu ý: Lấy phần nguyên số kỳ thủ (làm tròn xuống).
Cơ chế xóa điểm giáng hạng (B2, C1 và C2):
Dựa trên vị trí của một kỳ thủ tại Thuận Vị chiến, các giải đấu Shogi chuyên nghiệp khác, gồm cả giải danh hiệu hoặc không có thể sắp xếp các kỳ thủ vào các vòng loại của giải đó mà có thể không cần qua những vòng trước đó, cụ thể như sau:
Vị trí | Vị trí mà kỳ thủ đó xuất phát nhờ ưu tiên từ Thuận Vị Chiến | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Các giải danh hiệu | Các giải không danh hiệu | ||||||||||
Long Vương Chiến | Vương Vị Chiến | Vương Tọa Chiến | Kỳ Vương Chiến | Vương Tướng Chiến | Duệ Vương Chiến | Kỳ Thánh Chiến | Cup Asahi mở rộng | Ngân Hà Chiến | Cúp NHK | Giải vô địch Toàn Nhật Bản Cúp JT | |
Danh Nhân | Không có ưu tiên | Vòng Xác định Khiêu chiến giả | Vòng Xác định Khiêu chiến giả - Vòng 2 | Vòng Sơ loại thứ hai - Vòng 2 | Không có ưu tiên | Vòng Xác định Khiêu chiến giả | Vòng Chung kết | Vòng Chung kết | Vòng Chung kết - Vòng 2 | Vòng Chung kết - Vòng 2 | |
Hạng A | Vòng Sơ loại thứ hai | Vòng Xác định Khiêu chiến giả | Vòng Sơ loại thứ hai | Vòng Sơ loại thứ hai | △ | Vòng Chung kết
(Ưu tiên vòng 2 dành cho các kỳ thủ top đầu) |
Không có ưu tiên | ||||
Hạng B tổ 1 | Không có ưu tiên | △ | Vòng Chung kết | ||||||||
Hạng B tổ 2 | Không có ưu tiên | Không có ưu tiên |
Dấu △ nhằm để chỉ kỳ thủ ở tổ đó vẫn sẽ nhận được ưu tiên, nhưng phải dựa trên các giải đấu - danh hiệu khác.
Vĩnh thế Danh Nhân (
Trước năm 1949, danh dự này không thể đạt được thông qua thi đấu danh hiệu Danh Nhân, và trên thực tế 13 đời Vĩnh thế Danh Nhân đầu tiên được thừa kế trong dòng họ cho tới tháng 2/1938, khi vị Vĩnh thế Danh Nhân đời thứ 13 - Sekine Kinjiro chính thức thoái vị, trao trả danh hiệu Danh Nhân của mình một cách tự nguyện và mong muốn danh hiệu này sẽ phải thi đấu để tranh đoạt thay vì cơ chế cũ.
Dưới đây là danh sách các kỳ thủ đã đạt được danh hiệu này:
Từ đời Thập tứ thế Danh Nhân trở đi, danh hiệu Vĩnh thế Danh Nhân được trao cho các kỳ thủ giành danh hiệu Danh Nhân đủ 5 kỳ, và họ được coi là hậu duệ của 13 đời Danh Nhân kể trên.
Lưu ý rằng tên kỳ thủ được in đậm để chỉ năm/kỳ mà kỳ thủ đó đạt đủ điều kiện cho danh hiệu Vĩnh thế Danh Nhân.
Kỳ | Năm | Người chiến thắng | Tỷ số | Đối thủ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 1937 | Kimura Yoshio | |||
2 | 1940 | Kimura Yoshio (2) | 4-1 | Doi Ichitarō | |
3 | 1942 | Kimura Yoshio (3) | 4-0 | Kanda Tatsunosuke | |
4 | 1943 | Kimura Yoshio (4) | Không thi đấu. [a] | ||
5 | 1944 | Kimura Yoshio (5) | Không thi đấu. [b] | ||
6 | 1947 | Tsukada Masao | 4-2 | Kimura Yoshio | |
7 | 1948 | Tsukada Masao (2) | 4-2 | Ōyama Yasuharu | |
8 | 1949 | Kimura Yoshio (6) | 3-2 | Tsukada Masao | |
9 | 1950 | Kimura Yoshio (7) | 4-2 | Ōyama Yasuharu | |
10 | 1951 | Kimura Yoshio (8) | 4-2 | Masuda Kozō | |
11 | 1952 | Ōyama Yasuharu | 4-1 | Kimura Yoshio | |
12 | 1953 | Ōyama Yasuharu (2) | 4-1 | Masuda Kozō | |
13 | 1954 | Ōyama Yasuharu (3) | 4-1 | Masuda Kozō | |
14 | 1955 | Ōyama Yasuharu (4) | 4-2 | Takashima Kazukiyo | |
15 | 1956 | Ōyama Yasuharu (5) | 4-0 | Hanamura Motoji | |
16 | 1957 | Masuda Kozō | 4-2 | Ōyama Yasuharu | |
17 | 1958 | Masuda Kozō (2) | 4-2 | Ōyama Yasuharu | |
18 | 1959 | Ōyama Yasuharu (6) | 4-1 | Masuda Kozō | |
19 | 1960 | Ōyama Yasuharu (7) | 4-1 | Katō Hifumi | |
20 | 1961 | Ōyama Yasuharu (8) | 4-1 | Maruta Yuzō | |
21 | 1962 | Ōyama Yasuharu (9) | 4-0 | Futakami Tatsuya | |
22 | 1963 | Ōyama Yasuharu (10) | 4-1 | Masuda Kozō | |
23 | 1964 | Ōyama Yasuharu (11) | 4-2 | Futakami Tatsuya | |
24 | 1965 | Ōyama Yasuharu (12) | 4-1 | Yamada Michiyoshi | |
25 | 1966 | Ōyama Yasuharu (13) | 4-2 | Masuda Kozō | |
26 | 1967 | Ōyama Yasuharu (14) | 4-1 | Futakami Tatsuya | |
27 | 1968 | Ōyama Yasuharu (15) | 4-0 | Masuda Kozō | |
28 | 1969 | Ōyama Yasuharu (16) | 4-3 | Ariyoshi Michio | |
29 | 1970 | Ōyama Yasuharu (17) | 4-1 | Nada Rensho | |
30 | 1971 | Ōyama Yasuharu (18) | 4-3 | Masuda Kozō | |
31 | 1972 | Nakahara Makoto | 4-3 | Ōyama Yasuharu | |
32 | 1973 | Nakahara Makoto (2) | 4-0 | Katō Hifumi | |
33 | 1974 | Nakahara Makoto (3) | 4-3 | Ōyama Yasuharu | |
34 | 1975 | Nakahara Makoto (4) | 4-3 | Ouchi Nobuyuki | |
35 | 1976 | Nakahara Makoto (5) | 4-3 | Yonenaga Kunio | |
1977 | Nakahara Makoto | Không tổ chức. Nakahara nhận lại danh hiệu. [c] | |||
36 | 1978 | Nakahara Makoto (6) | 4-2 | Mori Keiji | |
37 | 1979 | Nakahara Makoto (7) | 4-2 | Yonenaga Kunio | |
38 | 1980 | Nakahara Makoto (8) | 4-1 | Yonenaga Kunio | |
39 | 1981 | Nakahara Makoto (9) | 4-1 | Kiriyama Kiyozumi | |
40 | 1982 | Katō Hifumi | 4-3 | Nakahara Makoto | |
41 | 1983 | Tanigawa Kōji (1) | 4-2 | Katō Hifumi | |
42 | 1984 | Tanigawa Kōji (2) | 4-1 | Moriyasu Hidemitsu | |
43 | 1985 | Nakahara Makoto (10) | 4-2 | Tanigawa Kōji | |
44 | 1986 | Nakahara Makoto (11) | 4-1 | Ōyama Yasuharu | |
45 | 1987 | Nakahara Makoto (12) | 4-2 | Yonenaga Kunio | |
46 | 1988 | Tanigawa Kōji (3) | 4-2 | Nakahara Makoto | |
47 | 1989 | Tanigawa Kōji (4) | 4-0 | Yonenaga Kunio | |
48 | 1990 | Nakahara Makoto (13) | 4-2 | Tanigawa Kōji | |
49 | 1991 | Nakahara Makoto (14) | 4-1 | Yonenaga Kunio | |
50 | 1992 | Nakahara Makoto (15) | 4-3 | Takahashi Michio | |
51 | 1993 | Yonenaga Kunio | 4-0 | Nakahara Makoto | |
52 | 1994 | Habu Yoshiharu | 4-2 | Yonenaga Kunio | |
53 | 1995 | Habu Yoshiharu (2) | 4-1 | Morishita Taku | |
54 | 1996 | Habu Yoshiharu (3) | 4-1 | Moriuchi Toshiyuki | |
55 | 1997 | Tanigawa Kōji (5) | 4-2 | Habu Yoshiharu | |
56 | 1998 | Satō Yasumitsu | 4-3 | Tanigawa Kōji | |
57 | 1999 | Satō Yasumitsu (2) | 4-3 | Tanigawa Kōji | |
58 | 2000 | Maruyama Tadahisa | 4-3 | Satō Yasumitsu | |
59 | 2001 | Maruyama Tadahisa (2) | 4-3 | Tanigawa Kōji | |
60 | 2002 | Moriuchi Toshiyuki | 4-0 | Maruyama Tadahisa | |
61 | 2003 | Habu Yoshiharu (4) | 4-0 | Moriuchi Toshiyuki | |
62 | 2004 | Moriuchi Toshiyuki (2) | 4-2 | Habu Yoshiharu | |
63 | 2005 | Moriuchi Toshiyuki (3) | 4-3 | Habu Yoshiharu | |
64 | 2006 | Moriuchi Toshiyuki (4) | 4-2 | Tanigawa Kōji | |
65 | 2007 | Moriuchi Toshiyuki (5) | 4-3 | Gōda Masataka | |
66 | 2008 | Habu Yoshiharu (5) | 4-2 | Moriuchi Toshiyuki | |
67 | 2009 | Habu Yoshiharu (6) | 4-3 | Gōda Masataka | |
68 | 2010 | Habu Yoshiharu (7) | 4-0 | Miura Hiroyuki | |
69 | 2011 | Moriuchi Toshiyuki (6) | 4-3 | Habu Yoshiharu | |
70 | 2012 | Moriuchi Toshiyuki (7) | 4-2 | Habu Yoshiharu | |
71 | 2013 | Moriuchi Toshiyuki (8) | 4-1 | Habu Yoshiharu | |
72 | 2014 | Habu Yoshiharu (8) | 4-0 | Moriuchi Toshiyuki | |
73[22] | 2015 | Habu Yoshiharu (9) | 4-1 | Namekata Hisashi | |
74 | 2016 | Sato Amahiko | 4-1 | Habu Yoshiharu | |
75 | 2017 | Sato Amahiko (2) | 4-2 | Inaba Akira | |
76 | 2018 | Sato Amahiko (3) | 4-2 | Habu Yoshiharu | |
77 | 2019 | Toyoshima Masayuki | 4-0 | Sato Amahiko | |
78 | 2020 | Watanabe Akira | 4-2 | Toyoshima Masayuki | |
79 | 2021 | Watanabe Akira (2) | 4-1 | Saito Shintaro | |
80 | 2022 | Watanabe Akira (3) | 4-1 | Saito Shintaro | |
81 | 2023 | Fujii Sota | 4-1 | Watanabe Akira |