Vaasa Vaasan kaupunki - Vasa stad | |
---|---|
![]() | |
![]() | |
Tọa độ: 63°10′0″B 22°00′0″Đ / 63,16667°B 22°Đ | |
Quốc gia | Phần Lan |
Tỉnh | Tây Phần Lan |
Vùng | Ostrobothnia |
Người sáng lập | Karl IX của Thụy Điển |
Đặt tên theo | Vương tộc Vasa |
Chính quyền | |
• Giám đốc thành phố | Markku Lumio |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 397 km2 (153 mi2) |
• Đất liền | 183 km2 (71 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 57,030 |
Múi giờ | UTC+2, UTC+3 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+3) |
Thành phố kết nghĩa | Helsingør, Harstad, Kiel, Schwerin, Pärnu City, Šumperk, Umeå, Malmö, Morogoro, Olonets, Trấn Giang |
Official languages | Finnish, Swedish |
Website | www.vaasa.fi |
Vaasa (Tiếng Thụy Điển: Vasa) là một thành phố trên bờ biển phía Tây của Phần Lan. Vaasa có dân số là 57.501 người (Tháng 7 2007)[1]. Đây là thủ phủ của vùng Ostrobothnia.
Thành phố sử dụng hai ngôn ngữ với 71,5% người dân nói tiếng Phần Lan và 24,9% nói tiếng Thụy Điển.
Các đô thị của Ostrobothnia | ![]() | |
Isokyrö | Jakobstad | Kaskinen | Korsholm | Korsnäs | Kristinestad | Kronoby | Laihia | Larsmo | Malax | Nykarleby | Närpes | Pedersöre | Vaasa | Vörå | ||
Vùng Ostrobothnia | Tây Phần Lan | Phần Lan |