Pärnu Pärnu | |
---|---|
Dạo biển Pärnu | |
Quốc gia | Estonia |
Hạt | Hạt Pärnu |
Được thành lập | 1251 |
Chính quyền | |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 32,22 km2 (1,244 mi2) |
Độ cao | 10 m (30 ft) |
Dân số (2016) | |
• Tổng cộng | 39,828 |
• Mật độ | 0,012/km2 (0,032/mi2) |
Chủng tộc | |
• Người Estonia | 83% |
• Người Nga | 12% |
• khác | 5% |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Biển số xe | F |
Thành phố kết nghĩa | Palanga, Jūrmala, Drammen, Odessa, Murmansk |
Trang web | www.parnu.ee |
Pärnu là thành phố lớn thứ năm của đất nước Estonia. Thành phố có dân số 44.083 người. Thành phố nằm bên vịnh Pärnu, một nhánh của vinh Riga trên biển Baltic. Đây là một thành phố du lịch với các bãi tắm, cơ sở phục vụ du khách. Sông Pärnu chảy qua thành phố. Thành phố có sân bay Pärnu.
Năm | 1881 | 1897 | 1922 | 1934 | 1959 | 1970 | 1979 | 1989 | 2000 | 2011 | 2012 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Dân số | 12,966 | 12,898 | 18,499 | 20,334 | 22,367 | 50,224 | 54,051 | 53,885 | 45,500 | 39,728 | 40,401 |
Quốc tịch | Cuộc điều tra dân số năm 2000 | Cuộc điều tra dân số năm 2011[1] | ||
---|---|---|---|---|
Number | % | Number | % | |
Người Estonia | 36,112 | 79.37 | 33,000 | 83.07 |
Người Nga | 6,951 | 15.28 | 5,076 | 12.78 |
Người Ukraina | 966 | 2.12 | 671 | 1.69 |
Người Phần Lan | 331 | 0.73 | 254 | 0.64 |
Người Belarus | 297 | 0.65 | 179 | 0.45 |
Tổng | 45,500 | 39,728 |
Ngôn ngữ | Cuộc điều tra dân số 2000[2] | Cuộc điều tra dân số 2011[1] | ||
---|---|---|---|---|
Number | % | Number | % | |
Tiếng Estonia | 35,928 | 78.96 | 32,762 | 82.47 |
Tiếng Nga | 8,360 | 18.37 | 6,263 | 15.77 |
Tiếng Ukraina | 426 | 0.94 | 245 | 0.62 |
Tiếng Phần Lan | 163 | 0.36 | 129 | 0.33 |
Tiếng Belarus | 100 | 0.22 | 32 | 0.08 |
Tổng | 45,500 | 39,728 |
Pärnu nằm trong vùng lục địa ôn đới ẩm.
Dữ liệu khí hậu của Pärnu (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 9.0 (48.2) |
8.3 (46.9) |
18.1 (64.6) |
26.2 (79.2) |
31.2 (88.2) |
32.6 (90.7) |
33.2 (91.8) |
31.8 (89.2) |
28.0 (82.4) |
22.4 (72.3) |
12.0 (53.6) |
10.3 (50.5) |
33.2 (91.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −1.1 (30.0) |
−1.6 (29.1) |
2.4 (36.3) |
9.6 (49.3) |
16.4 (61.5) |
19.9 (67.8) |
22.5 (72.5) |
21.2 (70.2) |
15.8 (60.4) |
9.8 (49.6) |
3.6 (38.5) |
0.2 (32.4) |
9.9 (49.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −3.5 (25.7) |
−4.5 (23.9) |
−1.0 (30.2) |
4.8 (40.6) |
11.4 (52.5) |
15.2 (59.4) |
18.0 (64.4) |
16.9 (62.4) |
11.9 (53.4) |
6.9 (44.4) |
1.6 (34.9) |
−1.9 (28.6) |
6.3 (43.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −5.9 (21.4) |
−7.2 (19.0) |
−4 (25) |
1.1 (34.0) |
6.6 (43.9) |
10.8 (51.4) |
13.7 (56.7) |
13.0 (55.4) |
8.5 (47.3) |
4.2 (39.6) |
−0.5 (31.1) |
−4.4 (24.1) |
3.0 (37.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −32.7 (−26.9) |
−28.5 (−19.3) |
−22.7 (−8.9) |
−10.7 (12.7) |
−3.6 (25.5) |
1.6 (34.9) |
4.0 (39.2) |
3.7 (38.7) |
−3.1 (26.4) |
−10.3 (13.5) |
−22.2 (−8.0) |
−24.2 (−11.6) |
−32.7 (−26.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 60 (2.4) |
44 (1.7) |
44 (1.7) |
37 (1.5) |
37 (1.5) |
73 (2.9) |
79 (3.1) |
79 (3.1) |
67 (2.6) |
83 (3.3) |
75 (3.0) |
67 (2.6) |
746 (29.4) |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 88 | 86 | 82 | 75 | 70 | 74 | 76 | 79 | 83 | 86 | 89 | 89 | 81 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 35.9 | 67.9 | 130.7 | 198.7 | 288.9 | 281.3 | 297.4 | 246.9 | 159.7 | 95.5 | 39 | 26.1 | 1.863,6 |
Nguồn: Estonian Weather Service[3][4][5][6] |