Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Valmir Louruz | ||
Ngày sinh | 13 tháng 3, 1944 | ||
Nơi sinh | Porto Alegre, Brasil | ||
Ngày mất | 29 tháng 4, 2015 | (71 tuổi)||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1967–1968 | Pelotas | ||
1968 | Palmeiras | ||
1969–1971 | Internacional | ||
1971 | CSA | ||
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
1981 | Juventude | ||
1981–1983 | Pelotas | ||
1984 | CSA | ||
1984 | Juventude | ||
1985–1986 | Brasil de Pelotas | ||
1986 | CSA | ||
1987 | Londrina | ||
1987 | Vitória | ||
1988 | Náutico | ||
1988–1989 | Vitória | ||
1990–1993 | Kuwait Olympic | ||
1994 | Santa Cruz | ||
1995 | Londrina | ||
1996 | Tuna Luso | ||
1997 | Paysandu | ||
1997 | Pelotas | ||
1998 | Júbilo Iwata | ||
1999 | Juventude | ||
1999 | Internacional | ||
2000 | Juventude | ||
2000–2001 | Figueirense | ||
2001–2002 | Vila Nova | ||
2003 | São José | ||
2003 | Pelotas | ||
2003–2005 | Al-Ahli (Jeddah) | ||
2005–2006 | CSA | ||
2006–2007 | Pelotas | ||
2007–2008 | Duque de Caxias | ||
2009 | CRB | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Valmir Louruz (13 tháng 3 năm 1944 - 29 tháng 4 năm 2015) là một huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Brasil.[1]
Valmir Louruz đã dẫn dắt Juventude, Vitória, Náutico, Paysandu, Júbilo Iwata, Juventude, Internacional và Figueirense.