Vestipitant

Vestipitant
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • None
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2S)-N-{(1R)-1-[3,5-bis(trifluoromethyl)
    phenyl]ethyl}-2-(4-fluoro-2-methylphenyl)-N-methylpiperazine-1-carboxamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC23H21F10N3O
Khối lượng phân tử545.416 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • FC(F)(F)c1cc(F)ccc1C2CNCCN2C(=O)N(C)C(C)c3cc(C(F)(F)F)cc(c3)C(F)(F)F
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C23H24F7N3O/c1-13-8-18(24)4-5-19(13)20-12-31-6-7-33(20)21(34)32(3)14(2)15-9-16(22(25,26)27)11-17(10-15)23(28,29)30/h4-5,8-11,14,20,31H,6-7,12H2,1-3H3/t14-,20-/m1/s1 KhôngN
  • Key:SBBYBXSFWOLDDG-JLTOFOAXSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Vestipitant (INN) [1] :98 là một loại thuốc được phát triển bởi GlaxoSmithKline, hoạt động như một chất đối kháng chọn lọc cho thụ thể NK1. Nó đang được phát triển như một loại thuốc chống nôn và giải lo âu tiềm năng,[2][3] và điều trị chứng ù tai [4]chứng mất ngủ.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “International Nonproprietary Names for Pharmaceutical Substances (INN). Recommended International Nonproprietary Names: List 53” (PDF). World Health Organization. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ Reddy, GK; Gralla, RJ; Hesketh, PJ (2006). “Novel neurokinin-1 antagonists as antiemetics for the treatment of chemotherapy-induced emesis”. Supportive cancer therapy. 3 (3): 140–2. doi:10.3816/SCT.2006.n.011. PMID 18632487.
  3. ^ Brocco, M; Dekeyne, A; Mannoury La Cour, C; Touzard, M; Girardon, S; Veiga, S; De Nanteuil, G; Dejong, TR; và đồng nghiệp (2008). “Cellular and behavioural profile of the novel, selective neurokinin1 receptor antagonist, vestipitant: a comparison to other agents”. European Neuropsychopharmacology. 18 (10): 729–50. doi:10.1016/j.euroneuro.2008.06.002. PMID 18657401.
  4. ^ Clinical trial number NCT00394056 for "Vestipitant Or Vestipitant/Paroxetine Combination In Subjects With Tinnitus And Hearing Loss" at ClinicalTrials.gov
  5. ^ Ratti, E; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2013). “Efficacy of vestipitant, a neurokinin-1 receptor antagonist, in primary insomnia”. Sleep. 36 (12): 1823–30. doi:10.5665/sleep.3208. PMC 3825431. PMID 24293756.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là cách chụp bố trí hợp lí các yếu tố/ đối tượng khác nhau trong một bức ảnh sao cho phù hợp với ý tưởng người chụp.
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Được xem là một trong những siêu phẩm kinh dị khoa học viễn tưởng và giành được vô số giải thưởng của thế giới M-A, Parasyte chủ yếu nhắm tới độc giả là nam giới trẻ và trưởng thành
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Khi tham gia đầu tư, ngoại trừ những biến động trong nước thì các chỉ số chứng khoán thế giới cũng là điều mà bạn cần quan tâm
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Trước sự thống trị của Phantom và Vandal, người chơi dường như đã quên mất Valorant vẫn còn tồn tại một khẩu rifle khác: Bulldog