Villahermosa | |
---|---|
Laguna de las Ilusiones | |
Tên hiệu: Thành phố xanh, La Esmeralda del Sureste | |
Vị trí của Villahermosa | |
Quốc gia | México |
Bang | Tabasco |
thành lập | 24 tháng 6 năm 1596 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Geardo Gaudiano Rovirosa (PRD) |
Diện tích | |
• Thành phố | 61,177 km2 (23,62 mi2) |
• Vùng đô thị | 1.612 km2 (622,4 mi2) |
Độ cao | 10 m (30 ft) |
Dân số (điều tra năm 2005) | |
• Thành phố | 658 524 |
Múi giờ | Múi giờ Trung Bắc Mỹ (UTC-6) |
86000 (Center) | |
Mã điện thoại | 993 |
Thành phố kết nghĩa | San Bernardino, Coatzacoalcos |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Villahermosa, Tabasco. |
Villahermosa (tên trước đây: San Juan Bautista) là một thành phố ở đông nam Mexico, thủ phủ của bang Tabasco. Thành phố này nằm bên bờ sông Grijalva. Cộng đồng dân cư này được thành lập cuối thế kỷ 16 và đã phát triển thành một trung tâm công nghiệp thương mại. Thành phố này có Đại học tự trị Juárez Tabasco (thành lập năm 1958); các bảo tàng: Tabasco, La Venta, một bảo tàng lộ thiên trưng bày các cổ vật từ khu khai quật khảo cổ La Venta. Tên gọi thành phố hiện nay được đặt năm 1915.
Dữ liệu khí hậu của Villahermosa | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 38.0 (100.4) |
38.0 (100.4) |
41.5 (106.7) |
43.1 (109.6) |
43.5 (110.3) |
41.7 (107.1) |
40.0 (104.0) |
40.0 (104.0) |
38.5 (101.3) |
37.5 (99.5) |
38.0 (100.4) |
35.5 (95.9) |
43.5 (110.3) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 27.9 (82.2) |
29.2 (84.6) |
31.9 (89.4) |
33.9 (93.0) |
35.1 (95.2) |
34.4 (93.9) |
33.9 (93.0) |
34.0 (93.2) |
33.0 (91.4) |
31.2 (88.2) |
29.8 (85.6) |
28.3 (82.9) |
31.9 (89.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | 23.6 (74.5) |
24.5 (76.1) |
26.6 (79.9) |
28.5 (83.3) |
29.6 (85.3) |
29.3 (84.7) |
28.9 (84.0) |
28.9 (84.0) |
28.4 (83.1) |
27.1 (80.8) |
25.7 (78.3) |
24.1 (75.4) |
27.1 (80.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 19.3 (66.7) |
19.7 (67.5) |
21.3 (70.3) |
23.1 (73.6) |
24.2 (75.6) |
24.2 (75.6) |
23.8 (74.8) |
23.8 (74.8) |
23.8 (74.8) |
23.0 (73.4) |
21.5 (70.7) |
19.9 (67.8) |
22.3 (72.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 10.5 (50.9) |
12.4 (54.3) |
13.0 (55.4) |
15.0 (59.0) |
13.0 (55.4) |
19.0 (66.2) |
20.0 (68.0) |
20.0 (68.0) |
19.5 (67.1) |
17.0 (62.6) |
14.0 (57.2) |
10.9 (51.6) |
10.5 (50.9) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 125.6 (4.94) |
79.0 (3.11) |
50.1 (1.97) |
44.6 (1.76) |
95.9 (3.78) |
208.5 (8.21) |
178.9 (7.04) |
216.8 (8.54) |
328.2 (12.92) |
299.9 (11.81) |
187.2 (7.37) |
145.0 (5.71) |
1.959,7 (77.15) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) | 11.1 | 8.5 | 5.8 | 4.2 | 5.9 | 13.9 | 14.5 | 15.7 | 18.3 | 16.2 | 11.3 | 11.0 | 136.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 76 | 75 | 73 | 73 | 71 | 72 | 72 | 75 | 77 | 79 | 81 | 81 | 75 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 168 | 185 | 252 | 215 | 278 | 217 | 252 | 245 | 167 | 150 | 170 | 144 | 2.443 |
Nguồn 1: Servicio Meteorológico National[1][2][3] | |||||||||||||
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst[4] |