Villeneuve-sur-Lot (quận)

Quận Villeneuve-sur-Lot
—  Quận  —
Quận Villeneuve-sur-Lot trên bản đồ Thế giới
Quận Villeneuve-sur-Lot
Quận Villeneuve-sur-Lot
Quốc gia Pháp
Quận lỵVilleneuve-sur-Lot
Diện tích
 • Tổng cộng1,560 km2 (600 mi2)
Dân số (1999)
 • Tổng cộng86,850
 • Mật độ56/km2 (140/mi2)
 

Quận Villeneuve-sur-Lot là một quận của Pháp, nằm ở tỉnh Lot-et-Garonne, ở vùng Aquitaine. Quận này có 11 tổng và 92 .

Các đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tổng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tổng của quận Villeneuve-sur-Lot là:

  1. Cancon
  2. Castillonnès
  3. Fumel
  4. Monclar
  5. Monflanquin
  6. Penne-d'Agenais
  7. Sainte-Livrade-sur-Lot
  8. Tournon-d'Agenais
  9. Villeneuve-sur-Lot-Nord
  10. Villeneuve-sur-Lot-Sud
  11. Villeréal

Các xã của quận Villeneuve-sur-Lot, và mã INSEE là:

1. Allez-et-Cazeneuve (47006) 2. Anthé (47011) 3. Auradou (47017)
4. Beaugas (47023) 5. Bias (47027) 6. Blanquefort-sur-Briolance (47029)
7. Boudy-de-Beauregard (47033) 8. Bourlens (47036) 9. Bournel (47037)
10. Cahuzac (47044) 11. Cancon (47048) 12. Casseneuil (47049)
13. Castelnaud-de-Gratecambe (47055) 14. Castillonnès (47057) 15. Cavarc (47063)
16. Cazideroque (47064) 17. Condezaygues (47070) 18. Courbiac (47072)
19. Cuzorn (47077) 20. Dausse (47079) 21. Dolmayrac (47081)
22. Doudrac (47083) 23. Douzains (47084) 24. Dévillac (47080)
25. Ferrensac (47096) 26. Fongrave (47099) 27. Frespech (47105)
28. Fumel (47106) 29. Gavaudun (47109) 30. Hautefage-la-Tour (47117)
31. La Sauvetat-sur-Lède (47291) 32. Lacapelle-Biron (47123) 33. Lacaussade (47124)
34. Lalandusse (47132) 35. Laussou (47141) 36. Le Temple-sur-Lot (47306)
37. Lougratte (47152) 38. Lédat (47146) 39. Masquières (47160)
40. Massels (47161) 41. Massoulès (47162) 42. Mazières-Naresse (47164)
43. Monbahus (47170) 44. Monclar (47173) 45. Monflanquin (47175)
46. Monsempron-Libos (47179) 47. Monségur (47178) 48. Montagnac-sur-Lède (47181)
49. Montastruc (47182) 50. Montauriol (47183) 51. Montaut (47184)
52. Montayral (47185) 53. Monviel (47192) 54. Moulinet (47193)
55. Pailloles (47198) 56. Parranquet (47200) 57. Paulhiac (47202)
58. Penne-d'Agenais (47203) 59. Pinel-Hauterive (47206) 60. Pujols (47215)
61. Rayet (47219) 62. Rives (47223) 63. Saint-Antoine-de-Ficalba (47228)
64. Saint-Aubin (47230) 65. Saint-Eutrope-de-Born (47241) 66. Saint-Front-sur-Lémance (47242)
67. Saint-Georges (47328) 68. Saint-Martin-de-Villeréal (47256) 69. Saint-Maurice-de-Lestapel (47259)
70. Saint-Pastour (47265) 71. Saint-Quentin-du-Dropt (47272) 72. Saint-Sylvestre-sur-Lot (47280)
73. Saint-Vite (47283) 74. Saint-Étienne-de-Fougères (47239) 75. Saint-Étienne-de-Villeréal (47240)
76. Sainte-Colombe-de-Villeneuve (47237) 77. Sainte-Livrade-sur-Lot (47252) 78. Salles (47284)
79. Sauveterre-la-Lémance (47292) 80. Savignac-sur-Leyze (47295) 81. Sembas (47297)
82. Sérignac-Péboudou (47299) 83. Thézac (47307) 84. Tombebœuf (47309)
85. Tourliac (47311) 86. Tournon-d'Agenais (47312) 87. Tourtrès (47313)
88. Trentels (47315) 89. Trémons (47314) 90. Villebramar (47319)
91. Villeneuve-sur-Lot (47323) 92. Villeréal (47324)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Rất lâu rất lâu về trước, lâu đến mức thế giới chưa thành hình, con người chưa xuất hiện, kẻ thống trị chưa đổ bộ, từng có một vùng biển đặc thù, chất nước của nó khác xa so với nước biển hiện tại
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Là người thân cận nhất với Ryomen Sukuna đến từ một nghìn năm trước. Mặc dù vẫn có khoảng cách nhất định giữa chủ - tớ, ta có thể thấy trong nhiều cảnh truyện tương tác giữa hai người
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Thông thường HM sẽ liệt kê các công việc (Trách nhiệm) của vị trí, dựa trên kinh nghiệm của cá nhân mình
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).