Đại Vương công Vladimir Sviatoslavich | |||||
---|---|---|---|---|---|
![]() | |||||
Đại Vương công xứ Kyiv | |||||
Lên ngôi | Ngày 11 tháng 6 năm 978 – ngày 15 tháng 7 năm 1015 | ||||
Đăng quang | Ngày 11 tháng 6 năm 980 | ||||
Tiền nhiệm | Yaropolk I xứ Kyiv | ||||
Kế nhiệm | Sviatopolk I xứ Kyiv | ||||
Vương công xứ Novgorod | |||||
Tại vị | 970 – k. 988 | ||||
Tiền nhiệm | Sviatoslav I xứ Kyiv | ||||
Kế nhiệm | Yaropolk I xứ Kyiv | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | k. 958 either Budyatychi (modern Volyn Oblast, Ukraine)[1] or Budnik (modern Pskov Oblast, Nga)[2] | ||||
Mất | 57) Berestove (today a part of Kyiv) | 15 tháng 7 năm 1015 (aged k.||||
An táng | Thánh đường Thập phân, Kyiv | ||||
Phối ngẫu | Allogia Rogneda xứ Polotsk Adela Malfrida Anna Porphyrogenita trưởng nữ của Otto Đại đế (Otto I Đế quốc La Mã Thần thánh) | ||||
Hậu duệ | Izyaslav xứ Polotsk Yaroslav Thông thái Mstislav xứ Chernigov Thánh Bôrisô Thánh Hơlibô Maria Dobroniega xứ Kyiv Agatha (có thể) | ||||
| |||||
Dynasty | Rurikids | ||||
Thân phụ | Svyatoslav I | ||||
Thân mẫu | Malusha (có thể có nguồn gốc phương bắc)[3] | ||||
Tôn giáo | Kitô giáo (từ 988) trước đó: tín ngưỡng Slav |
Thánh Vladimirô xứ Kyiv | |
---|---|
Vương công xứ Novgorod Đại Vương công xứ Kyiv | |
Sinh | k. 958 |
Mất | 1015 |
Tôn kính | Công giáo Rôma Chính thống giáo Đông phương Giáo hội Luther Anh giáo |
Lễ kính | 15 tháng 7 |
Biểu trưng | vương miện, thánh giá, ngai vàng |
Vladimir I Sviatoslavich (tiếng Đông Slav cổ: Володимѣръ Свѧтославичь, Volodiměrъ Svętoslavičь, tiếng Bắc Âu cổ: Valdamarr Sveinaldsson, tiếng Ukraina: Володимир, Volodymyr, tiếng Nga: Владимир, Vladimir, tiếng Belarus: Уладзiмiр, Uladzimir; sinh 958 - chết 15/07/1015 tại Berestove), được tôn xưng Vĩ đại, là Vương công xứ Novgorod, và Đại Vương công xứ Kyiv, và là người cai trị của Rus' Kyiv thời kỳ từ năm 978 đến 1015 [4][5].