Tỉnh tự trị Vojvodina
|
|
---|---|
Vojvodina trong lãnh thổ Serbia | |
Tổng quan | |
Thủ đô và thành phố lớn nhất | Novi Sad |
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Serbia[a] Hungary Slovak România Croatia[a] Rusyn[1] |
Quốc gia | Serbia |
Chính trị | |
Chính phủ | Tỉnh tự trị |
Igor Mirović (SNS) | |
István Pásztor (SVM) | |
Lịch sử | |
Thành lập | |
• Vojvodina thuộc Serbia ra đời | 1848 |
• Thành lập | 1944 |
Địa lý | |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 21.506 km2 8.304 mi2 |
Dân số | |
• Điều tra 2011 | 1.931.809 |
• Mật độ | 90/km2 230/mi2 |
Kinh tế | |
Đơn vị tiền tệ | Dinar Serbia (RSD) |
Thông tin khác | |
Múi giờ | UTC+1 (CET) |
• Mùa hè (DST) | UTC+2 (CEST) |
Giao thông bên | right |
Mã ISO 3166 | [[ISO 3166-2:RS-VO|RS-VO]] |
|
Vojvodina, tên chính thức là Tỉnh tự trị Vojvodina (tiếng Serbia:Аутономна Покрајина Војводина, Autonomna Pokrajina Vojvodina, tiếng Hungary: Vajdaság Autonóm Tartomány; tiếng Slovak: Autonómna Pokrajina Vojvodina; tiếng România: Provincia Autonomă Voivodina; tiếng Croatia: Autonomna Pokrajina Vojvodina; tiếng Rusyn: Автономна Покраїна Войводина) là một tỉnh tự trị ở Serbia. Tỉnh này nằm ở phía bắc Serbia, thuộc vùng đồng bằng Pannonia ở Trung Âu. Dân số tỉnh này là trên 2 triệu người, chiếm 27% dân số Serbia, giáp biên giới với các hạt Osijek-Baranja và Vukovar-Srijem của Croatia, các hạt Baranya và Bács-Kiskun của Hungary và vùng Vest của România. Thủ phủ và thành phố lớn nhất là Novi Sad với hơn 370,000 người. Tỉnh này có 26 nhóm dân tộc với 6 ngôn ngữ chính thức. Nhóm dân tộc chủ yếu là người Serb (65%) và người Hungary (14%).