Voronezh Воронеж | |
---|---|
Vị trí của Voronezh | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Voronezh |
Thành lập | 1586[1][2] |
Chính quyền | |
• Thành phần | City Duma[1] |
• Head[1] | Sergey Koliukh[3] |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 590,43 km2 (22,797 mi2) |
Độ cao | 154 m (505 ft) |
Dân số | |
• Ước tính (2018)[4] | 1.047.549 |
Tên cư dân | không có |
• Thủ phủ của | Voronezh Oblast[1] |
• Okrug đô thị | Voronezh City[1] |
Múi giờ | UTC+3 |
Mã bưu chính[6] | 3940xx |
Mã điện thoại | 473 |
Thành phố kết nghĩa | Charlotte, Trùng Khánh, Brno, Gomel, Wesermarsch, Sliven, León, Gorzów Wielkopolski, Luhansk |
Ngày lễ | Second Sunday of September[1] |
Thành phố kết nghĩa | Charlotte, Trùng Khánh, Brno, Gomel, Wesermarsch, Sliven, León, Gorzów Wielkopolski, Luhansk |
Mã OKTMO | 20701000001 |
Website | [[1] www |
Voronezh (tiếng Nga: Воронеж) là một thành phố lớn ở tây nam Nga, cách Ukraina không xa. Nó nằm ở 2 bên bờ của sông Voronezh, cách 12km từ nơi con sông chảy vào sông Đông. Voronezh là trung tâm hành chính của tỉnh Voronezh. Thành phố này là một trung tâm điều hành của tuyến đường sắt Đông Nam (kết nối phần châu Âu của Nga với Ural và Siberi, Kavkaz và Ukraina), cũng như trung tâm của đại lộ Don (Moskva-Rostov-on-Don). Dân số: 848.752 (điều tra dân số năm 2002); 886.844 (điều tra dân số năm 1989); 660.000 (1970); 447.000 (1959); 344.000 (1939); 120.000 (1926). Thành phố được chia thành 6 khu hành chính: Kominternovsky, Leninsky, Levoberezhny, Sovetsky, Tsentralny, và Zheleznodorozhny.
Dữ liệu khí hậu của Voronezh | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 8.0 (46.4) |
11.0 (51.8) |
18.4 (65.1) |
29.2 (84.6) |
35.7 (96.3) |
38.9 (102.0) |
40.1 (104.2) |
40.5 (104.9) |
32.1 (89.8) |
26.5 (79.7) |
18.1 (64.6) |
12.4 (54.3) |
40.5 (104.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −3.4 (25.9) |
−3.0 (26.6) |
2.9 (37.2) |
13.9 (57.0) |
21.1 (70.0) |
24.5 (76.1) |
26.6 (79.9) |
25.6 (78.1) |
18.9 (66.0) |
10.9 (51.6) |
2.3 (36.1) |
−2.5 (27.5) |
11.5 (52.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | −6.1 (21.0) |
−6.5 (20.3) |
−1.0 (30.2) |
8.3 (46.9) |
14.8 (58.6) |
18.5 (65.3) |
20.5 (68.9) |
19.2 (66.6) |
13.3 (55.9) |
6.9 (44.4) |
−0.4 (31.3) |
−5.0 (23.0) |
6.9 (44.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −8.8 (16.2) |
−9.3 (15.3) |
−4.2 (24.4) |
3.6 (38.5) |
9.3 (48.7) |
13.2 (55.8) |
15.2 (59.4) |
13.7 (56.7) |
8.7 (47.7) |
3.6 (38.5) |
−2.6 (27.3) |
−7.6 (18.3) |
2.9 (37.2) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −36.5 (−33.7) |
−36.2 (−33.2) |
−32.0 (−25.6) |
−16.8 (1.8) |
−3.3 (26.1) |
−1.6 (29.1) |
5.0 (41.0) |
0.4 (32.7) |
−5.2 (22.6) |
−15.2 (4.6) |
−25.1 (−13.2) |
−33.4 (−28.1) |
−36.5 (−33.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 41 (1.6) |
37 (1.5) |
33 (1.3) |
38 (1.5) |
46 (1.8) |
74 (2.9) |
62 (2.4) |
52 (2.0) |
61 (2.4) |
50 (2.0) |
46 (1.8) |
44 (1.7) |
584 (23.0) |
Số ngày mưa trung bình | 8 | 6 | 8 | 12 | 13 | 15 | 13 | 10 | 13 | 14 | 13 | 9 | 134 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 21 | 20 | 14 | 3 | 0.2 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 3 | 12 | 20 | 93 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 84 | 82 | 77 | 66 | 61 | 67 | 68 | 67 | 73 | 79 | 85 | 85 | 75 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 62 | 86 | 125 | 184 | 268 | 284 | 286 | 254 | 185 | 111 | 45 | 38 | 1.928 |
Nguồn 1: Pogoda.ru.net,[8] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (nắng, 1961–1990)[9] |
|publisher=
tại ký tự số 34 (trợ giúp)