Wassamu 和寒町 | |
---|---|
Tòa thị chính Wassamu | |
Vị trí Wassamu trên bản đồ Hokkaidō (phó tỉnh Kamikawa) | |
Tọa độ: 44°1′B 142°25′Đ / 44,017°B 142,417°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Hokkaidō |
Tỉnh | Hokkaidō (phó tỉnh Kamikawa) |
Huyện | Kamikawa (Teshio) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 224,83 km2 (86,81 mi2) |
Dân số (1 tháng 10, 2020) | |
• Tổng cộng | 3,192 |
• Mật độ | 14/km2 (37/mi2) |
Múi giờ | UTC+09:00 (JST) |
Khí hậu | Dfb |
Website | www |
Wassamu (和寒町 Wassamu-chō) là thị trấn thuộc huyện Kamikawa, phó tỉnh Kamikawa, Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 3.192 người và mật độ dân số là 14 người/km2.[1] Tổng diện tích thị trấn là 224,83 km2.
Dữ liệu khí hậu của Wassamu, Hokkaidō | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 6.3 (43.3) |
10.5 (50.9) |
14.9 (58.8) |
26.2 (79.2) |
33.6 (92.5) |
36.6 (97.9) |
36.3 (97.3) |
36.8 (98.2) |
32.4 (90.3) |
26.1 (79.0) |
20.1 (68.2) |
12.5 (54.5) |
36.8 (98.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −4.1 (24.6) |
−2.7 (27.1) |
2.1 (35.8) |
9.8 (49.6) |
17.9 (64.2) |
22.4 (72.3) |
25.8 (78.4) |
26.0 (78.8) |
21.5 (70.7) |
14.3 (57.7) |
5.5 (41.9) |
−1.5 (29.3) |
11.4 (52.5) |
Trung bình ngày °C (°F) | −8.3 (17.1) |
−7.6 (18.3) |
−2.6 (27.3) |
4.5 (40.1) |
11.6 (52.9) |
16.3 (61.3) |
20.1 (68.2) |
20.5 (68.9) |
15.8 (60.4) |
9.0 (48.2) |
1.9 (35.4) |
−4.9 (23.2) |
6.4 (43.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −14.2 (6.4) |
−14.1 (6.6) |
−8.4 (16.9) |
−0.8 (30.6) |
5.5 (41.9) |
10.9 (51.6) |
15.3 (59.5) |
15.9 (60.6) |
10.8 (51.4) |
4.2 (39.6) |
−1.7 (28.9) |
−9.3 (15.3) |
1.2 (34.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −36.8 (−34.2) |
−35.2 (−31.4) |
−28.7 (−19.7) |
−13.7 (7.3) |
−4.4 (24.1) |
0.2 (32.4) |
4.5 (40.1) |
5.1 (41.2) |
−0.2 (31.6) |
−5.5 (22.1) |
−21.8 (−7.2) |
−30.7 (−23.3) |
−36.8 (−34.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 61.2 (2.41) |
52.7 (2.07) |
58.6 (2.31) |
53.8 (2.12) |
68.3 (2.69) |
65.1 (2.56) |
128.0 (5.04) |
140.9 (5.55) |
143.3 (5.64) |
115.6 (4.55) |
127.3 (5.01) |
100.4 (3.95) |
1.115 (43.90) |
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) | 157 (62) |
133 (52) |
123 (48) |
31 (12) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
2 (0.8) |
96 (38) |
197 (78) |
745 (293) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 17.3 | 14.7 | 15.2 | 11.6 | 10.4 | 9.1 | 10.7 | 11.3 | 13.0 | 15.8 | 19.3 | 21.3 | 169.7 |
Số ngày tuyết rơi trung bình (≥ 3 cm) | 18.5 | 16.5 | 15.1 | 4.3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.3 | 8.5 | 19.6 | 82.8 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 56.9 | 77.2 | 113.4 | 153.8 | 176.0 | 154.4 | 150.3 | 147.6 | 142.9 | 115.5 | 53.8 | 36.9 | 1.378,6 |
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[2][3] |