Whole Again

"Whole Again"
Đĩa đơn của Atomic Kitten
từ album Right Now
Mặt B
Phát hành29 tháng 1 năm 2001 (2001-01-29)
Thể loại
Thời lượng3:03
Hãng đĩaVirgin
Sáng tác
Sản xuấtEngine
Thứ tự đĩa đơn của Atomic Kitten
"Follow Me"
(2000)
"Whole Again"
(2001)
"Eternal Flame"
(2001)
Video âm nhạc
"Whole Again" trên YouTube

"Whole Again" là một bài hát của nhóm nhạc Anh Quốc Atomic Kitten nằm trong album phòng thu đầu tay của họ, Right Now (2000). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ năm trích từ album ở Vương quốc Anh và đầu tiên ở châu Âu vào ngày 29 tháng 1 năm 2001 bởi Virgin Records. Bài hát được viết lời bởi Andy McCluskey, Stuart Kershaw, Jem GodfreyBill Padley, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Engine. Đây cũng là đĩa đơn cuối cùng có sự tham gia góp giọng từ thành viên ban đầu Kerry Katona, người đã rời khỏi nhóm trong quá trình quảng bá đĩa đơn, và được thay thế bởi Jenny Frost. Sau đó, video ca nhạc của nó đã được quay lại và phiên bản thu âm mới với giọng hát của Frost đã xuất hiện trong những phiên bản tái phát hành tiếp theo của Right Now.

Sau khi phát hành, "Whole Again" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó. Bài hát cũng đạt được một đề cử tại giải Brit năm 2001 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm. Sau thành tích nghèo nàn của đĩa đơn trước "Follow Me" và Right Now trên các bảng xếp hạng, "Whole Again" được xem là nỗ lực cuối cùng của nhóm trước nguy cơ bị thanh lý hợp đồng bởi hãng đĩa. Nó đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Đức, Ireland, Hà Lan, New Zealand và Vương quốc Anh, nơi bài hát trở thành đĩa đơn bán chạy nhất thập niên bởi một nhóm nhạc nữ, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Bỉ, Thụy Điển và Thụy Sĩ.

Hai video ca nhạc khác nhau đã được phát hành cho "Whole Again". Video đầu tiên được đạo diễn bởi Phil Griffin, trong đó bao gồm những cảnh Atomic Kitten trình diễn bài hát trên một phông nền trắng, trong khi phiên bản thứ hai được phát hành ở thị trường Hoa Kỳ với hình ảnh nhóm trình diễn nó khi đang đi bộ ở nhiều khu vực khác nhau. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD:UK, Live & Kicking, Top of the Pops, và Pepsi Chart. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Atomic Kitten, "Whole Again" đã xuất hiện trong tất cả những album tuyển tập của nhóm kể từ khi phát hành, bao gồm Atomic Kitten (2003) và Greatest Hits (2004).

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "Whole Again" – 3:03
  2. "Locomotion" – 3:32
Đĩa CD maxi tại châu Âu[2]
  1. "Whole Again" – 3:03
  2. "Holiday" – 3:13
  3. "Whole Again" (Whirlwind phối) – 3:05
Đĩa CD maxi tại Anh quốc[2]
  1. "Whole Again" – 3:03
  2. "Whole Again" (bản gốc) – 3:19
  3. "Locomotion" – 3:32

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[38] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Áo)[39] Vàng 20.000*
Bỉ (BEA)[40] Vàng 15,000*
Đức (BVMI)[41] Bạch kim 500.000^
Hà Lan (NVPI)[42] Bạch kim 60.000^
New Zealand (RMNZ)[43] 2× Bạch kim 20.000*
Thụy Điển (GLF)[44] Vàng 15.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[45] Vàng 20.000^
Anh Quốc (BPI)[46] Bạch kim 1,062,347[20]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Atomic Kitten – Whole Again”. Discogs. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ a b “Atomic Kitten – Whole Again”. Discogs. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ "Australian-charts.com – Atomic Kitten – Whole Again" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ "Austriancharts.at – Atomic Kitten – Whole Again" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ "Ultratop.be – Atomic Kitten – Whole Again" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ "Danishcharts.com – Atomic Kitten – Whole Again" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  7. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ "Lescharts.com – Atomic Kitten – Whole Again" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ “Atomic Kitten - Whole Again” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ "The Irish Charts – Search Results – Whole Again" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018".
  11. ^ "Nederlandse Top 40 – Atomic Kitten" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ "Dutchcharts.nl – Atomic Kitten – Whole Again" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  13. ^ "Charts.nz – Atomic Kitten – Whole Again" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  14. ^ a b “Romanian Top 100: Top of the Year 2001” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  15. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  16. ^ "Spanishcharts.com – Atomic Kitten – Whole Again" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 13 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ "Swedishcharts.com – Atomic Kitten – Whole Again" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  18. ^ "Swisscharts.com – Atomic Kitten – Whole Again" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  19. ^ "Atomic Kitten: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  20. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  21. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2001”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  22. ^ “Jahreshitparade 2001”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  23. ^ “Jaaroverzichten 2001”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  24. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  25. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 2001” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  26. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  27. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  28. ^ “Jaarlijsten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  29. ^ “Jaaroverzichten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  30. ^ “Top Selling Singles of 2001”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  31. ^ “Årslista Singlar - År 2001” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  32. ^ “Swiss Year-End Charts 2001”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  33. ^ “UK Year-end Singles 2001” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  34. ^ “Die ultimative Chart Show | Hits des neuen Jahrtausends | Download”. RTL.de. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2011.
  35. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  36. ^ “DECENNIUM CHARTS - SINGLES 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  37. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. 30 tháng 1 năm 2010.
  38. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  39. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Atomic Kitten – Whole Again” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  40. ^ “Awards 2001 - Singles Gold Internatioaal”. Ultratop.be. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  41. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Atomic Kitten; 'Whole Again')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  42. ^ “Goud & Platina – Kylie Minoque – Whole Again” (bằng tiếng Hà Lan). NVPI. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2012.
  43. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Atomic Kitten – Whole Again” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  44. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2001” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  45. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Whole Again')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  46. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Atomic Kitten – Whole Again” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Whole Again vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Spy x Family – Ai cũng cần một “gia đình”
Spy x Family – Ai cũng cần một “gia đình”
Một gia đình dù kỳ lạ nhưng không kém phần đáng yêu.