Bạn có thể mở rộng bài này bằng cách dịch bài viết tương ứng từ Tiếng Đức. (tháng 11/2022) Nhấn [hiện] để xem các hướng dẫn dịch thuật.
Đừng dịch những nội dung không đáng tin hay chất lượng thấp. Nếu được, bạn hãy tự kiểm chứng các thông tin bằng các nguồn tham khảo có trong bài gốc.
Bạn phảighi công bản quyền bài gốc trong tóm lược sửa đổi bài dịch. Chẳng hạn, bạn có thể ghi như sau, miễn là trong đó có một liên kết đa ngôn ngữ đến bài gốc Dịch từ German bài gốc bên Wikipedia [[:de:Wilhelm von Humboldt]]; xin hãy xem lịch sử bài đó để biết ai là tác giả.
Friedrich Wilhelm Christian Karl Ferdinand Freiherr von Humboldt (22 tháng 6 năm 1767 - 8 tháng 4 năm 1835) là một viên chức chính phủ, một nhà ngoại giao, triết học và người sáng lập Đại học Humboldt tại Berlin, ông là bạn của Goethe và đặc biệt là Schiller. Wilhelm von Humboldt được nhớ đến nhiều nhất với tư cách là một nhà ngôn ngữ học, người đã có những đóng góp to lớn tới triết học ngôn ngữ cũng như những lý thuyết về giáo dục. Đặc biệt, ông được thừa nhận rộng rãi là nhà kiến trúc sư của hệ thống giáo dục vương quốc Phổ, một hệ thống giáo dục nổi tiếng được áp dụng tại những quốc gia hàng đầu thế giới như Mỹ hay Nhật Bản.
Ở cương vị bộ trưởng giáo dục vương quốc Phổ, ông giám sát hệ thống các trường Technische Hochschulen và gymnasien. Bản kế hoạch cải tổ hệ thống trường học nước Phổ cùng luận văn dang dở có tựa "Lý thuyết giáo dục con người" (viết năm 1793) không được xuất bản mãi từ khi ông mất đến khá lâu sau. Ông viết trong tác phẩm này: "nhiệm vụ tiên quyết cho sự tốn tại của chúng ta là phải tạo điều kiện đầy đủ nhất có thể, góp vào việc nhận thức tính nhân văn trong mỗi người [...] qua kết quả hành động của mình trong đời sống. Nhiệm vụ này chỉ có thể thực hiện đầy đủ qua những quan hệ giữa bản thân ta bằng tư cách cá nhân với thế giới chung quanh." (GS, I, p. 283)
^Helmut Thielicke, Modern Faith and Thought, William B. Eerdmans Publishing, 1990, tr. 174.
^Philip A. Luelsdorff, Jarmila Panevová, Petr Sgall (biên tập), Praguiana, 1945–1990, John Benjamins Publishing, 1994, tr. 150: "Humboldt himself (Humboldt was one of the leading spirits of romantic linguistics; he died in 1834) emphasized that speaking was permanent creation."
Outline of a Comparative Anthropology (orig. Plan einer vergleichenden Anthropologie). 1797.
The Eighteenth Century (orig. Das achtzehnte Jahrhundert). 1797.
Ästhetische Versuche I. - Über Goethe's Hermann und Dorothea. 1799.
Latium und Hellas (1806)
Geschichte des Verfalls und Untergangs der griechischen Freistaaten. 1807-1808.
Pindars "Olympische Oden". Translation from Greek, 1816.
Aischylos' "Agamemnon". Translation from Greek, 1816.
Über das vergleichende Sprachstudium in Beziehung auf die verschiedenen Epochen der Sprachentwicklung. 1820.
Über die Aufgabe des Geschichtsschreibers. 1821.
Researches into the Early Inhabitants of Spain with the help of the Basque language (orig. Prüfung der Untersuchungen über die Urbewohner Hispaniens vermittelst der vaskischen Sprache). 1821.
Über die Entstehung der grammatischen Formen und ihren Einfluss auf die Ideenentwicklung. 1822.
Upon Writing and its Relation to Speech (orig. Über die Buchstabenschrift und ihren Zusammenhang mit dem Sprachbau). 1824.
On the languages of the South Seas (orig. Über die Sprache der Südseeinseln). 1828.
On Schiller and the Path of Spiritual Development (orig. Über Schiller und den Gang seiner Geistesentwicklung). 1830.
Rezension von Goethes Zweitem römischem Aufenthalt. 1830.
The Heterogeneity of Language and its Influence on the Intellectual Development of Mankind (orig. Über die Verschiedenheit des menschlichen Sprachbaus und seinen Einfluss auf die geistige Entwicklung des Menschengeschlechts). 1836. New edition: On Language. On the Diversity of Human Language Construction and Its Influence on the Mental Development of the Human Species, Cambridge University Press, 2nd rev. edition 1999
Hegel, 1827. On The Episode of the Mahabharata Known by the Name Bhagavad-Gita by Wilhelm Von Humboldt.
Joxe Azurmendi, Humboldt. Hizkuntza eta pentsamendua, UEU, 2007. ISBN 978-84-8438-099-3.
Elsina Stubb, Wilhelm Von Humboldt's Philosophy of Language, Its Sources and Influence, Edwin Mellen Press, 2002
John Roberts, German Liberalism and Wilhelm Von Humboldt: A Reassessment, Mosaic Press, 2002
David Sorkin, Wilhelm Von Humboldt: The Theory and Practice of Self-Formation (Bildung), 1791-1810 in: Journal of the History of Ideas, Vol. 44, No. 1 (Jan. - Mar., 1983), pp. 55–73
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.
Ông chính là người đã để lại một báu vật tại hòn đảo cuối cùng của Grand Line, sau này báu vật ấy được gọi là One Piece, và hòn đảo đó được Roger đặt tên Laugh Tale