William Holden

William Holden
Holden trong 1 ảnh chung năm 1954
SinhWilliam Franklin Beedle, Jr.
(1918-04-17)17 tháng 4, 1918
O'Fallon, Illinois, Hoa Kỳ
Mất12 tháng 11, 1981(1981-11-12) (63 tuổi)
Santa Monica, California, Hoa Kỳ
Nguyên nhân mấtExsanguination following a fall
Học vịSouth Pasadena High School
Trường lớpPasadena City College
Nghề nghiệpDiễn viên, nhà bảo tồn động vật
Năm hoạt động1931–1981
Đảng phái chính trịCộng hòa[1]
Phối ngẫu
Brenda Marshall (cưới 1941–1971)
Con cái3

William Holden (17 tháng 4 năm 1918 - 12 tháng 11 năm 1981]]) là một diễn viên người Mỹ. Ông là một trong những diễn viên thu hút khán giả lớn nhất trong những năm 1950 đến những năm 1970. Ông giành giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất năm 1953 với vai diễn trong phim Stalag 17, và một giải thưởng Emmy Primetime cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất cho vai diễn trong bộ phim truyền hình năm 1973 The Blue Knight.

Holden đóng vai chính trong một số bộ phim nổi tiếng nhất và được đánh giá cao nhất của Hollywood, bao gồm các bộ phim bom tấn như Sunset Boulevard, Sabrina, The Bridge on the River Kwai, The Wild Bunch, Picnic, The Towering Inferno, và Network.  Ông được bình chọn là một trong "Top 10 sao của năm" sáu lần (1954-1958, 1961), và xuất hiện thứ 25 trong Danh sách 100 ngôi sao điện ảnh của Viện phim Mỹ.

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn
Ghi chú
1938 Prison Farm Prisoner Không được ghi danh
1939 Million Dollar Legs Graduate who says "Thank You" Không được ghi danh
Golden Boy Joe Bonaparte
Invisible Stripes Tim Taylor
1940 Our Town George Gibbs
Those Were the Days! P.J. "Petey" Simmons
Arizona Peter Muncie
1941 I Wanted Wings Al Ludlow
Texas Dan Thomas
1942 The Fleet's In Casey Kirby
The Remarkable Andrew Andrew Long
Meet the Stewarts Michael Stewart
1943 Young and Willing Norman Reese
Reconnaissance Pilot Lt. 'Packy' Cummings Phim ngắn
Wings Up Himself Phim ngắn
1947 Blaze of Noon Colin McDonald
Dear Ruth Lt. William Seacroft
Variety Girl Himself
1948 The Man from Colorado Capt. Del Stewart
Rachel and the Stranger David Harvey
Apartment for Peggy Jason Taylor
The Dark Past Al Walker
1949 Streets of Laredo Jim Dawkins
Miss Grant Takes Richmond Dick Richmond
Dear Wife Bill Seacroft
1950 Father Is a Bachelor Johnny Rutledge
Sunset Boulevard Joe Gillis Đề cử – Academy Award for Best Actor
Union Station Lt. William Calhoun
Born Yesterday Paul Verrall
1951 Force of Arms Sgt. Joe "Pete" Peterson
Submarine Command Lt. Cmdr. Ken White
1952 Boots Malone Boots Malone
The Turning Point Jerry McKibbon
1953 Stalag 17 Sgt. J.J. Sefton Academy Award for Best Actor

Đề cử – New York Film Critics Circle Award for Best Actor

The Moon Is Blue Donald Gresham
Die Jungfrau auf dem Dach Tourist Vai khách mời
Forever Female Stanley Krown
Escape from Fort Bravo Capt. Roper
1954 Executive Suite McDonald Walling Venice Film Festival Special Award for Ensemble Acting
Sabrina David Larrabee
Samurai I: Musashi Miyamoto Narrator Không được ghi danh
The Country Girl Bernie Dodd
The Bridges at Toko-Ri Lt. Harry Brubaker
1955 Love Is a Many-Splendored Thing Mark Elliott
Picnic Hal Carter Đề cử – BAFTA Award for Best Foreign Actor
1956 The Proud and Profane Lt. Col. Colin Black
Toward the Unknown Maj. Lincoln Bond
1957 The Bridge on the River Kwai Shears
1958 The Key Capt. David Ross
1959 The Horse Soldiers Major Henry Kendall
1960 The World of Suzie Wong Robert Lomax Đề cử – Laurel Award for Top Male Dramatic Performance
1962 Satan Never Sleeps Father O'Banion
The Counterfeit Traitor Eric Erickson
The Lion Robert Hayward
1964 Paris When It Sizzles Richard Benson/Rick
The 7th Dawn Major Ferris
1966 Alvarez Kelly Alvarez Kelly
1967 Casino Royale Ransome
1968 The Devil's Brigade Lt. Col. Robert T. Frederick
1969 The Wild Bunch Pike Bishop
The Christmas Tree Laurent Ségur
1971 Wild Rovers Ross Bodine
1972 The Revengers John Benedict
1973 Breezy Frank Harmon
1974 Open Season Hal Wolkowski
The Towering Inferno Jim Duncan
1976 Network Max Schumacher Đề cử – Academy Award for Best Actor

Đề cử – BAFTA Award for Best Actor in a Leading Role
Đề cử – National Society of Film Critics Award for Best Actor

1978 Fedora Barry "Dutch" Detweiler
Damien: Omen II Richard Thorn
1979 Escape to Athena Prisoner smoking a cigar in prison camp Không được ghi danh
Ashanti Jim Sandell
1980 When Time Ran Out Shelby Gilmore
The Earthling Patrick Foley
1981 S.O.B. Tim Culley
Truyền hình
Năm Phim Vai diễn
Ghi chú
1955 Lux Video Theatre Intermission Guest Tập phim: Love Letters
I Love Lucy Himself Tập phim: Hollywood at Last
1956 The Jack Benny Program Himself Tập phim: William Holden/Frances Bergen Show
1973 The Blue Knight Bumper Morgan Primetime Emmy Award for Outstanding Lead Actor in a Miniseries or a Movie
1976 21 Hours at Munich Chief of Police Manfred Schreiber

Xuất hiện trên sóng phát thanh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chương trình Tập/Nguồn
1946 Lux Radio Theatre Miss Susie Slagle's[2]
1952 Lux Radio Theatre Submarine Command[3]
1952 Hollywood Star Playhouse The Joyful Beggar[3]
1953 Lux Radio Theatre Appointment with Danger[4]
1953 Lux Summer Theatre High Tor[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Heymann 2009, p. 25.
  2. ^ “Lux Star”. Harrisburg Telegraph. ngày 19 tháng 10 năm 1946. tr. 17. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2015 – qua Newspapers.com.
  3. ^ a b Kirby, Walter (ngày 23 tháng 11 năm 1952). “Better Radio Programs for the Week”. The Decatur Daily Review. tr. 48. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2015 – qua Newspapers.com.
  4. ^ Kirby, Walter (ngày 18 tháng 1 năm 1953). “Better Radio Programs for the Week”. The Decatur Daily Review. tr. 40. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015 – qua Newspapers.com.
  5. ^ Kirby, Walter (ngày 31 tháng 5 năm 1953). “Better Radio Programs for the Week”. The Decatur Daily Review. tr. 40. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2015 – qua Newspapers.com.

Sách tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Với Humphrey Bogart trong phim Sabrina (1954)
  • Capua, Michelangelo. William Holden: A Biography. Jefferson, North Carolina: McFarland & Company, 2010. ISBN 978-0-7864-4440-3.
  • Gaines, Virginia Holden and Mike Prcic. Growing Up with William Holden: A Memoir. Newark, Notts, UK: Strategems, 2007. ISBN 978-0-9741304-5-3.
  • Heymann, C. David. Bobby and Jackie: A Love Story. New York: Simon & Schuster, 2009. ISBN 978-1-4001-6422-6.
  • Phillips, Gene D. Some Like It Wilder: The Life and Controversial Films of Billy Wilder. Lexington, Kentucky: University Press of Kentucky, 2010. ISBN 978-0-8131-2570-1.
  • Quirk, Lawrence J. The Complete Films of William Holden. Sacramento, California: Citadel Press, 1986. ISBN 978-0-8065-0998-3.
  • Quirk, Lawrence J.The Films of William Holden. Sacramento, California: Citadel Press, 1973. ISBN 978-0-8065-0375-2.
  • Strodder, Chris. Swingin' Chicks Of the Sixties. San Rafael, California: Cedco Publishing Company, 2000. ISBN 978-0-7683-2232-3.
  • Thomas, Bob. Golden Boy: The Untold Story of William Holden. New York: St. Martin's Press, 1983. ISBN 978-0-312-33697-4.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download Saya no Uta Việt hóa
Download Saya no Uta Việt hóa
Trong thời gian sống tại bệnh viện, Fuminori đã gặp 1 cô gái xinh đẹp tên Saya
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Tết Đoan Ngọ còn gọi là Tết Đoan Đương, tổ chức vào ngày mồng 5 tháng 5 âm lịch hằng năm