Xương sau ổ mắt

Xương sau ổ mắt (tiếng Anh: postorbital, kí hiệu po) là một trong các xương thuộc nóc sọ, nằm phía sau cửa sổ ổ mắt. Ở một số loài, xương sau ổ mắt hợp với xương sau trán, tạo thành xương sau ổ mắt-trán.

Sơ đồ nóc sọ Xenotosuchus. Xương sau ổ mắt (postorbital) màu hồng, nằm phía sau ổ mắt màu đen.
Sơ đồ sọ Eusthenopteron. Xương sau ổ mắt màu hồng với kí hiệu po.
Xương sau ổ mắt trái của bạo long chuẩn Daspletosaurus.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Roemer, A. S. 1956. Osteology of the Reptiles. University of Chicago Press. 772 pp.
  • Robert Lynn Carroll: Vertebrate Paleontology and Evolution. W. H. Freeman and Co., New York 1988.
  • Milton Hildebrand, George E. Goslow: Vergleichende und funktionelle Anatomie der Wirbeltiere. Springer, 2004, ISBN 3-540-00757-1.
  • Gerhard Mickoleit: Phylogenetische Systematik der Wirbeltiere. Verlag Dr. Friedrich Pfeil, München 2004, ISBN 3-89937-044-9.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
Xuất hiện lần đầu năm 1954 trong bộ phim cùng tên, Godzilla đã nhanh chóng trở thành một trong những biểu tượng văn hóa của Nhật Bản.
Tóm tắt nội dung chương 219 - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt nội dung chương 219 - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là về thời đại bình an. Tại đây mọi người đang bàn tán với nhau về Sukuna. Hắn được mời đến một lễ hội
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa