Eusthenopteron

Eusthenopteron
Thời điểm hóa thạch: Devon muộn, 385 triệu năm trước đây
Khôi phục của Eusthenopteron foordi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Sarcopterygii
Phân lớp (subclass)Tetrapodomorpha
Liên bộ (superordo)Osteolepidida
Bộ (ordo)Osteolepiformes
Họ (familia)Tristichopteridae
Chi (genus)Eusthenopteron
Whiteaves, 1881
Loài

Eusthenopteron là một chi cá vây thùy tuyệt chủng mang tính biểu tượng từ các mối quan hệ gần của nó với động vật bốn chân. Miêu tả ban đầu của loài động vật này cho thấy nó sống trên mặt đất, tuy nhiên hầu hết các nhà cổ sinh vật học hiên nay đều đồng ý nó là một động vật thủy sinh hoàn toàn.[1] Chi Eusthenopteron được biết đến từ một số loài sống vào kỷ Devon muộn, khoảng 385 triệu năm trước. Eusthenopteron đã được mô tả đầu tiên bởi J.F. Whiteaves vào năm 1881, như một phần của một bộ sưu tập lớn các loài cá từ Miguasha, Quebec.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ M. Laurin, F. J. Meunier, D. Germain, and M. Lemoine 2007. A microanatomical and histological study of the paired fin skeleton of the Devonian sarcopterygian Eusthenopteron foordi. Journal of Paleontology 81: 143–153.
  2. ^ Whiteaves, Joseph Frederick (1881). “On some remarkable fossil fishes from the Devonian rocks of Scaumenac Bay, in the Province of Quebec”. Annals and Magazine of Natural History. 8: 159–162.
  • S. Cote, R. Carroll, R. Cloutier, and L. Bar-Sagi (tháng 9 năm 2002). “Vertebral development in the Devonian Sarcopterygian fish Eusthenopteron foordi and the polarity of vertebral evolution in non-amniote tetrapods”. Journal of Vertebrate Paleontology. 22 (3): 487–502. doi:10.1671/0272-4634(2002)022[0487:VDITDS]2.0.CO;2. ISSN 0272-4634.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • R. Cloutier (1996). “Taxonomic review of Eusthenopteron foordi.”. Devonian Fishes and Plants of Miguasha, Quebec, Canada. Dr. Friedrich Pfeil, München. tr. 487–502.
  • E. Jarvik (1980). Basic Structure and Evolution of Vertebrates. Academic Pess.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"
Lịch sử đồng hành của các vị thần với quốc gia của mình
Lịch sử đồng hành của các vị thần với quốc gia của mình
Lược qua các thông tin cơ bản của các vị thần với quốc gia của mình
Bạn đang đầu tư (investing) hay là đánh bạc (gambling)?
Bạn đang đầu tư (investing) hay là đánh bạc (gambling)?
Bài viết này mục đích cung cấp cho các bạn đã và đang đầu tư trên thị trường tài chính một góc nhìn để cùng đánh giá lại quá trình đầu tư của bạn thực sự là gì
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo