Xantho | |
---|---|
Xantho poressa | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Phân ngành: | Crustacea |
Lớp: | Malacostraca |
Bộ: | Decapoda |
Phân thứ bộ: | Brachyura |
Họ: | Xanthidae |
Chi: | Xantho Leach, 1814[1] |
Loài điển hình | |
Xantho hydrophilus Leach, 1814 |
Xantho là một chi cua thuộc họ Xanthidae. Tất cả các loài trong chi này đều phân bố giới hạn ở phía đông bắc Đại Tây Dương và Biển Địa Trung Hải, mặc dù Xantho granulicarpis không được công nhận rộng rãi là một loài riêng biệt với Xantho hydrophilus[2]
Chi này ghi nhận 5 loài còn tồn tại:[3]
Ngoài ra, còn có 5 loài được biết đến từ hồ sơ hóa thạch, trong đó có một loài vẫn còn tồn tại.[4]