Yankee Hotel Foxtrot

Yankee Hotel Foxtrot
Album phòng thu của Wilco
Phát hành23 tháng 4 năm 2002
Thu âmCuối năm 2000 – đầu năm 2001, Chicago (The Loft)
Thể loạiIndie rock, alternative rock, neo-psychedelia, experimental rock, krautrock, noise pop, alternative country,
Thời lượng51:51
Hãng đĩaNonesuch
Sản xuấtWilco
Thứ tự album của Wilco
Mermaid Avenue Vol. II
(2000)
Yankee Hotel Foxtrot
(2002)
A Ghost Is Born
(2004)
Đĩa đơn từ Yankee Hotel Foxtrot
  1. "War on War"
    Phát hành: 21 tháng 5 năm 2002

Yankee Hotel Foxtrot là album phòng thu thứ tư của ban nhạc tới từ Chicago, Wilco. Album được hoàn thiện từ năm 2001, song Reprise Records – hãng đĩa con của Warner Music Group – lại từ chối phát hành. Wilco có lại được mọi quyền lợi với album sau khi chấm dứt hợp đồng với hãng đĩa. Tháng 9 năm 2001, Wilco cho công bố toàn bộ album của họ miễn phí qua trang web chính thức của ban nhạc. Họ ký hợp đồng thu âm sau đó với Nonesuch Records (một hãng đĩa con khác của Warner) vào tháng 11 cùng năm, và album được chính thức phát hành vào ngày 23 tháng 4 năm 2002.

Yankee Hotel Foxtrot có được thành công thương mại cũng như chuyên môn vượt bậc, trở thành sản phẩm thành công nhất của họ với hơn 500.000 bản được tiêu thụ tại Mỹ và đứng đầu danh sách xếp hạng nổi tiếng Pazz and Jop của năm 2002. Album cũng có được vị trí số 13 tại Billboard 200[1]. Những đánh giá chuyên môn thì tiếp tục kéo dài và đưa album trở thành một trong những sản phẩm xuất sắc nhất thập niên 2000 từ nhiều nguồn uy tín khác nhau, trong đó có vị trí số 3 trong danh sách của tạp chí danh tiếng Rolling Stone. Đây là album đầu tiên của Wilco có sự tham gia của tay trống Glenn Kotche, song lại là album cuối cùng có sự góp mặt của nhạc sĩ đa nhạc cụ và người viết nhạc của nhóm, Jay Bennett.

Năm 2012, Yankee Hotel Foxtrot được tạp chí Rolling Stone xếp hạng 493 trong danh sách "500 album vĩ đại nhất"[2].

Danh sách ca khúc

[sửa | sửa mã nguồn]

Ca từ được viết bởi Jeff Tweedy; giai điệu được sáng tác và biên soạn bởi Jeff Tweedy và Jay Bennett, ngoại lệ được ghi chú bên.

  1. "I Am Trying to Break Your Heart" (Tweedy) – 6:57
  2. "Kamera" – 3:29
  3. "Radio Cure" – 5:08
  4. "War on War" – 3:47
  5. "Jesus, Etc." – 3:50
  6. "Ashes of American Flags" – 4:43
  7. "Heavy Metal Drummer" (Tweedy) – 3:08
  8. "I'm the Man Who Loves You" – 3:55
  9. "Pot Kettle Black" – 4:00
  10. "Poor Places" – 5:15
  11. "Reservations" (Tweedy) – 7:22

Thành phần tham gia sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jeff Tweedy – hát, guitar điện và acoustic, harmonica, lập trình máy tính.
  • Jay Bennett – lập trình máy tính, guitar điện và acoustic, piano, keyboard, synthesizer, organ, bass, trống, định âm, lap steel, glockenspiel, vibraphone, chuông, hát.
  • John Stirratt – bass, hát.
  • Leroy Bach – piano, guitar điện và acoustic, organ, glockenspiel, vibraphone, bass, định âm, kèn.
  • Glenn Kotche – trống, định âm, cimbalom, còi, chuông chùm.
  • Dàn dây và hơi được hòa âm bởi Jeff Tweedy và John Stirratt.
Nghệ sĩ khách mời
  • Ken Coomer – trống, định âm.
  • Fred Lonberg-Holm – cello.
  • Craig Christiansen – lập trình máy tính, keyboard, synthesizer, định âm, autoharp, harmonium.
  • Jessy Greene – violin, viola.
  • Steve Rookie – chỉnh âm.
  • Chris Brickley – kỹ thuật viên âm thanh, trộn âm.
  • Jim O'Rourke – guitar điện và acoustic, piano, keyboard, toy piano, stylophone, kỹ thuật viên âm thanh, trộn âm.
  • Wilco – sản xuất.
  • Sam Jones – chụp ảnh.

Đánh giá

[sửa | sửa mã nguồn]
Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic87/100[3]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[4]
The A.V. Club(tích cực)[5]
BBC Music(tích cực)[6]
Robert Christgau(1-star Honorable Mention)[7]
Entertainment WeeklyA-[8]
NME(8/10)[9]
Paste(rất tích cực)[10]
Pitchfork(10/10)[11]
PopMatters[12]
Rolling Stone[13]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Yankee Hotel Foxtrot - Wilco”. Billboard. ngày 11 tháng 5 năm 2002. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ Wenner, Jann S., ed. (2012). Rolling Stone - Special Collectors Issue - The 500 Greatest Albums of All Time. USA: Wenner Media Specials. ISBN 978-7098934196
  3. ^ Yankee Hotel Foxtrot at Metacritic
  4. ^ Johnson, Zac. “Yankee Hotel Foxtrot - Wilco”. Allmusic. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ Phipps, Keith (ngày 29 tháng 4 năm 2002). “Wilco: Yankee Hotel Foxtrot”. The A.V. Club. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2009.
  6. ^ Jones, Chris. “Review of Wilco - Yankee Hotel Foxtrot”. BBC Music. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2013.
  7. ^ Christgau, Robert. “CG: Wilco”. Robert Christgau. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2009.
  8. ^ Gordinier, Jeff (ngày 26 tháng 4 năm 2002). “Yankee Hotel Foxtrot Review”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ Robinson, John (ngày 16 tháng 4 năm 2002). “Wilco: Yankee Hotel Foxtrot”. NME. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2009.
  10. ^ Porter, Tim (ngày 1 tháng 6 năm 2002). “Wilco - Yankee Hotel Foxtrot:: Music:: Reviews”. Paste. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ Sirota, Brent S. (ngày 21 tháng 4 năm 2002). “Wilco: Yankee Hotel Foxtrot”. Pitchfork Media. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2013.
  12. ^ Dechert, S. Renee (ngày 26 tháng 4 năm 2002). “Wilco: Yankee Hotel Foxtrot”. PopMatters. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2013.
  13. ^ Fricke, David (ngày 10 tháng 4 năm 2002). “Yankee Hotel Foxtrot | Album Reviews”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2013.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kot, Greg (2004), Wilco: Learning How to Die , New York: Broadway Books Retrieved on 2006-12-18
  • Levy, Joe (2005), The 500 Greatest Albums of All Time , New York: Wenner Books Retrieved on 2007-01-02

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Wilco

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan