Makeyev cùng với Spartak Moskva năm 2015 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yevgeni Vladimirovich Makeyev | ||
Ngày sinh | 24 tháng 7, 1989 | ||
Nơi sinh | Cherepovets, CHXHCN Xô viết LB Nga | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Rostov | ||
Số áo | 16 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
FC Severstal Cherepovets | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2007 | FC Sheksna Cherepovets | 42 | (2) |
2007–2017 | F.K. Spartak Moskva | 165 | (3) |
2014–2017 | → F.K. Spartak-2 Moskva | 6 | (1) |
2017– | F.K. Rostov | 16 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | U-21 Nga | 11 | (0) |
2011–2014 | Nga | 3 | (0) |
2011 | Nga-2 | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 4 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 6 năm 2015 |
Yevgeni Vladimirovich Makeyev hay Evgeniy Makeev (tiếng Nga: Евгений Владимирович Макеев; sinh ngày 24 tháng 7 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nga. Anh hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Armenia FC Ararat Yerevan ở vị trí trung vệ hay hậu vệ cánh trái.
Anh có màn ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga vào ngày 15 tháng 3 năm 2009 trong trận đấu với F.K. Zenit St. Petersburg.[1]
Makeyev có thể thi đấu ở vị trí tiền vệ ở hai cánh, nhưng thường là ở phía bên trái.
Makeyev là một phần của U-21 Nga tham dự Vòng loại giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2011.[2]
Vào tháng 3 năm 2011, lần đầu tiên anh được triệu tập vào Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga.[3] Anh ra mắt cho đội tuyển quốc gia vào ngày 29 tháng 3 năm 2011 trong trận giao hữu với Qatar sau khi vào sân từ giữa hiệp thay cho Yuri Zhirkov. Sau một thời gian không được triệu tập, anh lại thi đấu cho đội tuyển vào ngày 18 tháng 11 năm 2014 trong trận giao hữu với Hungary.
Bố của anh là ông Vladimir Makeyev từng thi đấu ở Russian First League ở thập niên 1990 cho F.K. Zhemchuzhina Sochi, FC Baltika Kaliningrad và FC Chkalovets Novosibirsk.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
FC Sheksna Cherepovets | 2006 | PFL | 28 | 1 | 1 | 0 | – | 29 | 1 | |
2007 | 14 | 1 | 1 | 0 | – | 15 | 1 | |||
Tổng cộng | 42 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 44 | 2 | ||
F.K. Spartak Moskva | 2007 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2008 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2009 | 20 | 2 | 2 | 1 | – | 22 | 3 | |||
2010 | 22 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | 29 | 0 | ||
2011–12 | 35 | 1 | 4 | 0 | 7 | 0 | 46 | 1 | ||
2012–13 | 22 | 0 | 2 | 0 | 7 | 0 | 31 | 0 | ||
2013–14 | 24 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 28 | 0 | ||
2014–15 | 25 | 0 | 2 | 0 | – | 27 | 0 | |||
2015–16 | 15 | 0 | 1 | 0 | – | 16 | 0 | |||
2016–17 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | ||
Tổng cộng | 165 | 3 | 14 | 1 | 23 | 0 | 202 | 4 | ||
F.K. Spartak-2 Moskva | 2014–15 | PFL | 1 | 0 | – | – | 1 | 0 | ||
2016–17 | FNL | 5 | 1 | – | – | 5 | 1 | |||
Tổng cộng | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 1 | ||
F.K. Rostov | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 16 | 0 | 2 | 0 | – | 18 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 229 | 6 | 18 | 1 | 23 | 0 | 270 | 7 |