Yoo Ho-jeong

Yoo Ho-jeong
Yoo Ho-jeong vào năm 2019
Sinh24 tháng 1, 1969 (56 tuổi)
Seoul,  Hàn Quốc
Tên khácYoo Ho-jung
Học vịTrường Trung học Osan
Khoa Sân khấu - Học viện Nghệ thuật Seoul
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1991 đến nay
Người đại diệnSM Entertainment
Phối ngẫuLee Jae-ryong[1]
Con cái1 nam, 1 nữ
Yoo Ho-jeong
Hangul
유호정
Hanja
柳好貞
Romaja quốc ngữYu Ho-jeong
McCune–ReischauerYu Ho-jŏng
Hán-ViệtLiễu Hảo Trinh

Yoo Ho-jeong[2] (sinh ngày 24 tháng 1 năm 1969) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Give Love Away (MBC / 2013-2014) - Jung Yoo-jin
  • The Garden of Heaven (Channel A / 2011-2012) - Jung Jae-in[3]
  • Definitely Neighbors (SBS / 2010) - Yoon Ji-young
  • Can Anyone Love (SBS / 2009) - Oh Seol-ran
  • Kimcheed Radish Cubes (MBC / 2007) - Yoo Eun-ho
  • Outrageous Women (MBC / 2006) - Song Mi-joo
  • Thank You, My Life (KBS2 / 2006) - Han Young-kyung
  • Rosemary (KBS2 / 2003) - Lee Jung-yeon
  • Lady Next Door (MBC / 2003) - Mi-yeon
  • Man of the Sun, Lee Je-ma (KBS2 / 2002) - Woon-young
  • Rising Sun, Rising Moon (KBS1 / 1999) - Park Young-joo
  • Trap of Youth (SBS / 1999) - Noh Young-joo
  • Lie (KBS2 / 1998) - Jung Eun-soo
  • Nụ hôn của thiên thần (KBS2 / 1998) - Hwang Seol-hwa
  • Into the Storm (KBS2 / 1997)
  • The Woman Next Door (SBS / 1997)
  • TV Novel "Splendor in the Grass" (KBS1 / 1997)
  • The Scent of Apple Blossoms (MBC / 1996) - Seo Young-ae
  • TV Novel "Milky Way" (KBS1 / 1996)
  • Blowing of the Wind (KBS2 / 1995)
  • Farewell (SBS / 1994) - Kang Yoo-rim
  • Đám cưới (SBS / 1993) - Na Chae-young
  • Living (SBS / 1993) - Eun-pyo
  • Morning Thaw (SBS / 1992)
  • Keep Your Voice Down (SBS / 1991)
  • Yesterday's Green Grass (KBS2 / 1991)
  • Humble Men (MBC / 1991)
  • Our Paradise (MBC / 1990) - Jae-eun

Truyền hình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Ấn phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kwaak, Je-yup (ngày 14 tháng 12 năm 2011). “Seo Taiji tops list of celebrity property holdings”. The Korea Times. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ 포커스 인물 Lưu trữ 2023-06-15 tại Wayback Machine, 《조선닷컴》, 2011년 5월 30일 확인.
  3. ^ Oh, Jean (ngày 1 tháng 12 năm 2011). “Dramas on way with four new channels”. The Korea Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.
  4. ^ Ko, Kyoung-seok (ngày 3 tháng 1 năm 2011). “Ko Hyun-jung wins grand prize at SBS Drama Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Shenhe hiện tại thiên về là một support dành riêng cho Ayaka hơn là một support hệ Băng. Nếu có Ayaka, hãy roll Shenhe. Nếu không có Ayaka, hãy cân nhắc thật kĩ trước khi roll
Tất tần tật về nghề Telesales
Tất tần tật về nghề Telesales
Telesales là cụm từ viết tắt của Telephone là Điện thoại và Sale là bán hàng
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime