Youngblood (album của 5 Seconds of Summer)

Youngblood
Album phòng thu của 5 Seconds of Summer
Phát hành15 tháng 6 năm 2018 (2018-06-15)
Thể loạiPop[1][2][3]
Thời lượng40:12
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của 5 Seconds of Summer
Sounds Good Feels Good
(2015)
Youngblood
(2018)
Meet You There Tour Live
(2018)
Thứ tự studio của 5 Seconds of Summer studio album
Sounds Good Feels Good
(2015)
Youngblood
(2018)
Calm
(2020)
Đĩa đơn từ Youngblood
  1. "Want You Back"
    Phát hành: ngày 22 tháng 2 năm 2018
  2. "Youngblood"
    Phát hành: ngày 12 tháng 4 năm 2018
  3. "Valentine"
    Phát hành: ngày 26 tháng 8 năm 2018
  4. "Lie to Me"
    Phát hành: ngày 21 tháng 12 năm 2018[4]

Youngblood là album phòng thu thứ ba của ban nhạc pop rock Úc 5 Seconds of Summer. Album ban đầu được dự tính sẽ phát hành vào ngày 22 tháng 6 năm 2018, nhưng sau đó nó đã được dời sang ngày 15 tháng 6.[5] Để ủng hộ cho album, ban nhạc đã bắt đầu chuyến lưu diễn Meet You There.[6] Phiên bản US Target được phát hành với hai bài hát độc quyền và bốn bản sưu tập khác nhau, mỗi bản có một thành viên của ban nhạc trên trang bìa.

Bốn đĩa đơn đã được phát hành để hỗ trợ cho album, bao gồm: "Want You Back", "Youngblood", "Valentine" và "Lie to Me". Album đã nhận được những lời nhận xét tích cực, ca ngợi sự trưởng thành về mặt trữ tình và sự thay đổi về mặt âm thanh so với các tác phẩm trước đó của nhóm.

Cùng với việc xuất hiện trên vô số bảng xếp hạng tuần và xếp hạng cuối năm 2018 và 2019 tại nhiều quốc gia khác nhau và nhận được nhiều chứng nhận, ca khúc chủ đề, "Youngblood" đã xuất hiện tại bảng xếp hạng cuối thập kỷ ARIA (2010-2019) dành để xếp hạng những bài hát phổ biến nhất thập kỷ ở vị trí số 37.[7] Trong bảng xếp hạng cuối thập kỷ của ARIA Úc (2010-2019), xếp hạng những bài hát nổi tiếng nhất thập kỷ của các nghệ sĩ Úc, "Youngblood" xếp ở vị trí thứ tư.[8]

"Youngblood" đã bán được hơn một triệu bản điều chỉnh[9][10][11] và là bài hát Úc được stream nhiều nhất mọi thời đại trên Apple Music.[12][13] Vào tháng 2 năm 2020, 5 Seconds of Summer đã được vinh danh trong Danh sách 1.000.000.000 của APRA AMCOS vì "Youngblood" đã được phát trực tuyến hơn 1 tỷ lần.[14]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn "Want You Back" của album được phát hành thông qua Capitol Records vào ngày 22 tháng 2 năm 2018.

Ca khúc chủ đề "Youngblood" đầu tiên được phát hành dưới dạng đĩa đơn quảng cáo vào ngày 13 tháng 4.[15] Nó được gửi đến Contemporary hit radio Mỹ vào ngày 22 tháng 5 dưới dạng đĩa đơn thứ hai của album.[16] Nó đã được chứng nhận là chín lần bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc, bạch kim của Recorded Music New Zealand, bạch kim của Công nghiệp ghi âm Anh và bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ. "Valentine" được phát hành vào tháng 8 năm 2018 dưới dạng đĩa đơn thứ ba.

Vào tháng 12 năm 2018, một phiên bản thu âm lại của "Lie to Me" với sự góp giọng của Julia Michaels đã được phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ tư.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Youngblood – Phiên bản thông thường[17]
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
1."Youngblood"
  • Watt
  • Bell
3:23
2."Want You Back"
  • Andrew Wells
  • Goldstein
2:53
3."Lie to Me"
  • Hood
  • Hemmings
  • Irwin
  • Wotman
  • Tamposi
  • Watt
2:30
4."Valentine"Mike Elizondo3:16
5."Talk Fast"
  • Falk
  • Yacoub
3:07
6."Moving Along"
  • Hood
  • Hemmings
  • Irwin
  • Clifford
  • Yacoub
  • Falk
  • Tranter
  • Falk
  • Yacoub
3:17
7."If Walls Could Talk"Sir Nolan3:02
8."Better Man"
3:09
9."More"
  • Hemmings
  • Irwin
  • Yacoub
  • Falk
  • Wayne Hector
  • Kristoffer Fogelmark
  • Albin Nedler
  • Falk
  • Yacoub
  • Fogelmark[a]
  • Nedler[a]
3:14
10."Why Won't You Love Me"Sinclair3:20
11."Woke Up in Japan"
  • Hemmings
  • Irwin
  • Sinclair
  • Nicholas Ruth
  • Kevin Fisher
  • Teddy Geiger
  • Janelle Dolrayne
Sinclair2:37
12."Empty Wallets"
  • Hood
  • Hemmings
  • Irwin
  • Clifford
  • Yacoub
  • Falk
  • Tranter
  • Falk
  • Yacoub
3:07
13."Ghost of You"
  • Goldstein
  • Book[b]
3:17
Tổng thời lượng:40:12
Youngblood – Deluxe edition bonus tracks[18]
STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
14."Monster Among Men"
  • Hood
  • Hemmings
  • Irwin
  • Clifford
  • Yacoub
  • Falk
  • Tranter
  • Falk
  • Yacoub
  • Noah "Mailbox" Passovoy
3:12
15."Meet You There"
  • Hemmings
  • Irwin
  • Yacoub
  • Falk
  • Hactor
  • Tranter
  • Falk
  • Yacoub
  • Passovoy
3:10
16."Babylon"
  • Goldstein
  • Book
3:33
Tổng thời lượng:50:07
Youngblood Target exclusive bonus tracks[19]
STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
17."When You Walk Away"
  • Hood
  • Hemmings
  • Irwin
  • Clifford
  • Yacoub
  • Falk
  • Hector
  • Tranter
  • Falk
  • Yacoub
3:05
18."Best Friend"
  • Irwin
  • Hood
  • Elizondo
  • Tranter
Elizondo3:03
Tổng thời lượng:56:15
Youngblood – Japanese bonus tracks[20]
STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
14."Monster Among Men"
  • Falk
  • Yacoub
  • Tranter
  • Clifford
  • Irwin
  • Hemmings
  • Hood
  • Falk
  • Yacoub
  • Noah Passovoy
3:12
15."Meet You There"
  • Falk
  • Yacoub
  • Hector
  • Tranter
  • Irwin
  • Hemmings
  • Falk
  • Yacoub
  • Passovoy
3:10
16."Babylon"
  • Goldstein
  • Koma
  • Book
  • Clifford
  • Hood
  • Goldstein
  • Book
3:33
17."When You Walk Away"
  • Hood
  • Clifford
  • Irwin
  • Hemmings
  • Falk
  • Tranter
  • Yacoub
  • Hector
  • Falk
  • Yacoub
3:05
18."Best Friend"
  • Irwin
  • Hood
  • Elizondo
  • Tranter
Elizondo3:03
19."Midnight"
  • Hood
  • Hemmings
  • Irwin
  • Clifford
  • Elizondo
  • Tranter
Elizondo3:08
Tổng thời lượng:59:23
  • ^[a] biểu thị một người đồng sản xuất
  • ^[b] biểu thị một nhà sản xuất bổ sung

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[55] Gold 35.000double-dagger
Canada (Music Canada)[56] Platinum 80.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[57] Gold 10.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[58] Silver 60.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Spanos, Brittany (ngày 14 tháng 6 năm 2018). “Review: 5 Seconds of Summer Go Full-On Pop With 'Youngblood'. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ Kaplan, Ilana; Hasted, Nick (ngày 20 tháng 6 năm 2018). “Album reviews: 5SOS, Bebe Rexha, Nine Inch Nails and more”. The Independent. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ “Albums: Christina Aguilera, Youngblood, The Beach Boys, Johnny Marr”. The Irish News. ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “Lie to Me featuring Julia Michaels”. iTunes Australia. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ Prance, Sam (ngày 9 tháng 4 năm 2018). “5SOS Announce Brand New Album 'YOUNGBLOOD'. MTV UK. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ Weatherby, Taylor (ngày 9 tháng 4 năm 2018). “5 Seconds Of Summer New Album 'Youngblood' & Tour Dates”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ https://www.ariacharts.com.au/annual-charts/2019/end-of-decade-singles-chart
  8. ^ Manning, James (9 tháng 1 năm 2020). “ARIA releases charts of 2019 and charts of the decade”. Mediaweek (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2020.
  9. ^ “5 Seconds of Summer Hits Huge Milestone With Third Album 'Youngblood' | TigerBeat” (bằng tiếng Anh). 17 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2020.
  10. ^ “5 Seconds of Summer on Instagram: "This is a picture of the boys and I the other day! YoungBlood has already sold 1 million adjusted copies and has streamed over 1 billion…". Instagram (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2020.
  11. ^ Records, Capitol (16 tháng 10 năm 2018). “1+ MILLION adjusted copies sold 1+ BILLION streams 1 VERY proud label Congrats, @5SOS! #Youngbloodpic.twitter.com/Xj7PGkeq6j”. @capitolrecords (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2020.
  12. ^ “REVEALED: The 100 most streamed Australian songs on Apple Music”. The Industry Observer (bằng tiếng Anh). 9 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2020.
  13. ^ “Apple Music reveals its top 100 most streamed Australian songs | NME Australia”. NME Music News, Reviews, Videos, Galleries, Tickets and Blogs | NME.COM (bằng tiếng Anh). 10 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2020.
  14. ^ AMCOS, APRA. “5 Seconds of Summer joins The 1,000,000,000 List for 'Youngblood'. apraamcos.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2020.
  15. ^ Weatherby, Maggie (ngày 12 tháng 4 năm 2018). “Hear 5 Seconds Of Summer's addictive new song, "Youngblood" – News”. Alternative Press. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.
  16. ^ “Top 40/M Future Releases – Mainstream Hit Songs Being Released and Their Release Dates”. All Access. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2018.
  17. ^ “Youngblood by 5 Seconds of Summer on iTunes”. iTunes Store. ngày 19 tháng 4 năm 2018.
  18. ^ “Youngblood (Deluxe) by 5 Seconds of Summer on iTunes”. iTunes Store. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.
  19. ^ “5 Seconds of Summer – Youngblood (Target Exclusive): Target”. Target. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.
  20. ^ “Youngblood 5 Seconds Of Summer CD Album”. CDJapan.
  21. ^ "Australiancharts.com – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  22. ^ "Austriancharts.at – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  23. ^ "Ultratop.be – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  24. ^ "Ultratop.be – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  25. ^ "5 Seconds of Summer Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  26. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201826 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  27. ^ "Danishcharts.dk – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  28. ^ "Dutchcharts.nl – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  29. ^ "5 Seconds of Summer: Youngblood" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  30. ^ "Lescharts.com – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  31. ^ "Offiziellecharts.de – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  32. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2018. 25. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  33. ^ "Irish-charts.com – Discography 5 Seconds of Summer". Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  34. ^ "Italiancharts.com – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  35. ^ 2 tháng 7 năm 2018/ "Oricon Top 50 Albums: ngày 2 tháng 7 năm 2018" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018.
  36. ^ “Top Album – Semanal (del 15 al 21 de junio 2018)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  37. ^ "Charts.nz – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  38. ^ "Norwegiancharts.com – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  39. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  40. ^ "Portuguesecharts.com – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  41. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  42. ^ "South Korea Gaon International Album Chart". Trên trang này, chọn "2018.06.10~2018.06.16", sau đó "국외", để có được biểu đồ tương ứng. Gaon Chart Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  43. ^ "Spanishcharts.com – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  44. ^ "Swedishcharts.com – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  45. ^ "Swisscharts.com – 5 Seconds of Summer – Youngblood" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  46. ^ “Taiwan 25/2018” (bằng tiếng Trung). Five-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  47. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  48. ^ "5 seconds of summer Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
  49. ^ “ARIA End of Year Albums 2018”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  50. ^ “Jaaroverzichten 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  51. ^ “Canadian Albums – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  52. ^ “Album Top-100 2018” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  53. ^ “Los más vendidos 2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2019.
  54. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  55. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2019 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  56. ^ “Chứng nhận album Canada – 5 Seconds of Summer – Youngblood” (bằng tiếng Anh). Music Canada. ngày 11 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  57. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – 5 Seconds of Summer – Youngblood” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2019 to obtain certification.
  58. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – 5 Seconds of Summer – Youngblood” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Silver' ở phần Certification. Nhập Youngblood vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Tira chị em sinh 3 của Tina Tia , khác vs 2 chị em bị rung động bởi người khác thì Tira luôn giữ vững lập trường và trung thành tuyệt đối đối vs tổ chức sát thủ của mình
Kamisato Ayato Build Guide
Kamisato Ayato Build Guide
Kamisato Ayato is a Hydro DPS character who deals high amount of Hydro damage through his enhanced Normal Attacks by using his skill
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Phở đã trở nên gần gũi với Văn hóa Việt Nam tới mức người ta đã dùng nó như một ẩn dụ trong các mối quan hệ tình cảm