Yuliya Yefimova

Yuliya Yefimova
Thông tin cá nhân
Họ và tênYuliya Andreyevna Yefimova
National team Nga
Sinh3 tháng 4, 1992 (32 tuổi)
Grozny, Chechnya, Nga
Cao1,78 m (5 ft 10 in)[1]
Nặng64 kg (141 lb)[1]
Thể thao
Quốc gia Nga
Môn thể thaoBơi lội
Nội dungBơi ếch
Câu lạc bộCâu lạc bộ bơi Volgodonsk
Thành tích và danh hiệu
Giải thưởng quốc gia Nga
Thành tích huy chương
Bơi lội
Đại diện cho Nga
Thế vận fooij
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2012 London 200 m bơi ếch
World Championships (LC)
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2009 Rome 50 m breaststroke
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2013 Barcelona 50 m breaststroke
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2013 Barcelona 200 m breaststroke
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2015 Kazan 100 m breaststroke
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2009 Rome 100 m breaststroke
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2011 Shanghai 50 m breaststroke
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2011 Shanghai 200 m breaststroke
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2013 Barcelona 100 m breaststroke
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2013 Barcelona 4×100 m medley
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2015 Kazan 50 m breaststroke
World Championships (SC)
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2008 Manchester 200 m breaststroke
European Championships (LC)
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2008 Eindhoven 200 m breaststroke
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2010 Budapest 100 m breaststroke
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2010 Budapest 50 m breaststroke
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2008 Eindhoven 50 m breaststroke
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2008 Eindhoven 4×100 m medley
European Championships (SC)
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2007 Debrecen 50 m breaststroke
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2007 Debrecen 100 m breaststroke
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2007 Debrecen 200 m breaststroke
Bị loại 2013 Herning 50 m breaststroke
Bị loại 2013 Herning 200 m breaststroke
Bị loại 2013 Herning 4×50 m medley
Bị loại 2013 Herning 4×50 m mixed medley
Bị loại 2013 Herning 100 m breaststroke
Universiade
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2013 Kazan 50 m breaststroke
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2013 Kazan 100 m breaststroke
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2013 Kazan 200 m breaststroke
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2013 Kazan 4×100 m medley

Yuliya Andreyevna Yefimova (tiếng Nga: Юлия Андреевна Ефимова), hay Efimova, (sinh 3 tháng 4 năm 1992) là một kình ngư người Nga đến từ Taganrog.[2] Efimova đã tranh tài cho Nga tại Olympics Bắc Kinh 2008Olympics London 2012. Tại London cô đã giành huy chương đồng 200 m ếch.

Sử dụng chất doping

[sửa | sửa mã nguồn]

Yefimova phá kỷ lục thế giới nội dung 50 m ếch tại Giải vô địch bơi lội thế giới năm 2013 diễn ra tại Barcelona, cũng như việc giành huy chương vàng ở nội dung 50 m và 200 m ếch tại cùng giải đấu. Cô hiện đang giữ kỷ lục thế giới nội dung 50 m và 200 m ếch nữ.[3][4] Tuy nhiên những kỷ lục này đã bị hủy bỏ khi cô sau đó vào tháng 10 năm 2013 bị khám phá là đã dùng chất doping Dehydroepiandrosteron (DHEA).[5] Trong tháng 5 năm 2014, cô bị liên hội bơi thế giới (FINA) cấm bơi 16 tháng. Ngoài những kỷ lục nêu trên, Yefimova cũng không được công nhận những kết quả và 4 giải đạt được trong giải vô địch bơi lội Âu Châu hồ ngắn 2013.[6]

Chỉ riêng năm 2013, 9 vận động viên bơi lội Nga đã bị cấm thi vì dùng chất doping.[7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Iuliia Efimova's profile at the Olympic Games 2012 official site”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “200-Breast-W” (PDF). LEN. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2008. [liên kết hỏng]
  3. ^ “Omega Timing - Results - FINA Swimming World Cup 2013 Tokyo 7/8 Tokyo Japan 11/9/2013 - 11/10/2013”. OMEGA Timing. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ “2013 European Short Course Swimming Championships. Results Day 2” (PDF). LEN. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  5. ^ Weltmeisterin Efimova: Wirbel um positiven Dopingtest
  6. ^ 16 Monate Sperre für Doppel-Weltmeisterin Julia Efimova Lưu trữ 2015-03-21 tại Wayback Machine Swim, 13. 5, 2014, abgerufen am 29. Oktober 2014.
  7. ^ Melnikov EPO Doping Ban Is Russian Swim Case No 20 Since Kazan FINA Worlds Bid Lưu trữ 2015-08-09 tại Wayback Machine swimvortex, 16.3.2015

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Xếp hạng trang bị trong Tensura
Xếp hạng trang bị trong Tensura
Cùng tìm hiểu về bảng xếp hạng trang bị trong thế giới slime
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Chưa bao giờ trong lịch sử có nền kinh tế của một quốc gia hồi phục nhanh như vậy sau chiến tranh và trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Thường phía sau lưng của những nhân vật sẽ có hoa văn tượng trưng cho vùng đất đó.
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime