Zabelia biflora

Zabelia biflora
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Dipsacales
Họ (familia)Caprifoliaceae
Chi (genus)Zabelia
Loài (species)Z. biflora
Danh pháp hai phần
Zabelia biflora
(Turcz.) Makino, 1948
Danh pháp đồng nghĩa
  • Abelia biflora Turcz., 1837
  • Abelia biflora var. alpina A.I.Baranov & Skvortzov, 1955
  • Abelia biflora var. insularis (Nakai) M.Kim, 2017
  • Abelia biflora f. minor (Nakai) C.F.Fang, 1995
  • Abelia biflora var. minor Nakai,
  • Abelia coreana var. insularis (Nakai) W.T.Lee & W.K.Paik, 1989
  • Abelia davidii Hance, 1868
  • Abelia insularis Nakai, 1918
  • Linnaea adenotricha (Hance) Graebn., 1900
  • Zabelia biflora f. insularis (Nakai) H.Hara, 1983
  • Zabelia biflora f. insularis (Nakai) M.Kim, 2004
  • Zabelia biflora var. minor Nakai,
  • Zabelia insularis (Nakai) Hisauchi & H.Hara, 1948

Zabelia biflora là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Nicolai Stepanowitsch Turczaninow mô tả khoa học đầu tiên năm 1837 dưới danh pháp Abelia biflora.[1] Năm 1954 Tomitarô Makino chuyển nó sang chi Zabelia.[2]

Tại Trung Quốc nó được gọi là 六道木 (lục đạo mộc).[3] Là cây bụi, sống trong rừng ở cao độ 1.000-2.000 m.[3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại miền bắc Trung Quốc (An Huy, Hà Bắc, Hà Nam, Liêu Ninh, Nội Mông, Sơn Tây), bán đảo Triều Tiên và ở vùng Primorye (Viễn Đông Nga).[3][4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Abelia biflora. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ The Plant List (2010). Zabelia biflora. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ a b c Zabelia biflora trên e-flora. Tra cứu 12-5-2020.
  4. ^ Zabelia biflora[liên kết hỏng] trong Plants of the World Online. Tra cứu 12-5-2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Công tước Leto của Gia tộc Atreides – người cai trị hành tinh đại dương Caladan – đã được Hoàng đế Padishah Shaddam Corrino IV giao nhiệm vụ thay thế Gia tộc Harkonnen cai trị Arrakis.
[Review] Mirai Radio to Jinkou Bato Trial - Radio Tương Lai Và Chim Bồ Câu Nhân Tạo
[Review] Mirai Radio to Jinkou Bato Trial - Radio Tương Lai Và Chim Bồ Câu Nhân Tạo
Mirai Radio to Jinkou Bato là dự án mới nhất của Laplacian - một công ty Eroge còn khá non trẻ với tuổi đời chỉ mới 3 năm trong ngành công nghiệp
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát
Eustass Kid có tiền thưởng 3 tỷ Berries và toàn bộ thủy thủ đoàn đã bị tiêu diệt hoàn toàn
Eustass Kid có tiền thưởng 3 tỷ Berries và toàn bộ thủy thủ đoàn đã bị tiêu diệt hoàn toàn
Kid phá hủy toàn bộ tàu của hạm đội hải tặc Tóc Đỏ và đánh bại tất cả các thuyền trưởng của hạm đội đó