Zabelia corymbosa | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Dipsacales |
Họ (familia) | Caprifoliaceae |
Chi (genus) | Zabelia |
Loài (species) | Z. corymbosa |
Danh pháp hai phần | |
Zabelia corymbosa (Regel & Schmalh.), Makino, 1954 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Zabelia corymbosa là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Eduard August von Regel và Johannes Theodor Schmalhausen mô tả khoa học đầu tiên năm 1877 dưới danh pháp Abelia corymbosa.[2] Năm 1954 Tomitarô Makino chuyển nó sang chi Zabelia.[3]
Loài này có tại Afghanistan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Uzbekistan.[4]