Zadar

Zadar
—  Thành phố  —
Thành phố Zadar
Grad Zadar
Phố cổ nhìn từ tháp chuông giáo đường St. Stošija
Hiệu kỳ của Zadar
Hiệu kỳ

Ấn chương
Zadar trên bản đồ Northern Dalmatia
Zadar
Zadar
Zadar trên bản đồ Croatia
Zadar
Zadar
Tọa độ: 44°6′51″B 15°13′40″Đ / 44,11417°B 15,22778°Đ / 44.11417; 15.22778
Quốc giaCroatia
HạtZadar
Khu định cư LiburniThế kỷ 9 trước Công nguyên
Thành lập La Mã
Colonia Iulia Iader
48 trước CN
Chính quyền
 • Thị trưởngZvonimir Vrančić (HDZ)
Diện tích
 • Tổng cộng25 km2 (10 mi2)
Dân số (2011)
 • Điều tra dân số 201175,082
Tên cư dânZadrani [1]
Múi giờUTC+1
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã điện thoại023
Thành phố kết nghĩaDundee, Reggio Emilia, Romans-sur-Isère, Fürstenfeldbruck, Prilep, Iquique, Padova, Székesfehérvár, Veliko Tarnovo, Veliko Tarnovo, Banská Bystrica

Zadar là một thành phố ở Croatia bên biển Adriatic. Đây là trung tâm của hạt Zadar và khu vực rộng lớn hơn Dalmatia phía bắc. Dân số của thành phố là 75.082 người (năm 2011), diện tích 25 km2. Zadar là một trung tâm lịch sử của Dalmatia cũng như thủ phủ của Tổng giáo phận Zadar. Thành phố có sân bay Zadar.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Zadar (Puntamika Borik) 1971–2000, extremes 1961–2014
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 17.1
(62.8)
21.2
(70.2)
22.5
(72.5)
25.8
(78.4)
32.0
(89.6)
34.6
(94.3)
35.8
(96.4)
36.1
(97.0)
32.0
(89.6)
27.2
(81.0)
25.0
(77.0)
18.7
(65.7)
36.1
(97.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 10.8
(51.4)
11.3
(52.3)
13.6
(56.5)
16.6
(61.9)
21.3
(70.3)
25.2
(77.4)
28.2
(82.8)
28.2
(82.8)
24.3
(75.7)
20.0
(68.0)
15.1
(59.2)
11.9
(53.4)
18.9
(66.0)
Trung bình ngày °C (°F) 7.3
(45.1)
7.5
(45.5)
9.7
(49.5)
12.9
(55.2)
17.5
(63.5)
21.3
(70.3)
23.9
(75.0)
23.7
(74.7)
19.9
(67.8)
15.9
(60.6)
11.4
(52.5)
8.5
(47.3)
14.9
(58.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 4.3
(39.7)
4.3
(39.7)
6.3
(43.3)
9.3
(48.7)
13.5
(56.3)
17.0
(62.6)
19.3
(66.7)
19.3
(66.7)
16.0
(60.8)
12.5
(54.5)
8.3
(46.9)
5.5
(41.9)
11.3
(52.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) −9.1
(15.6)
−6.4
(20.5)
−6.8
(19.8)
0.5
(32.9)
3.4
(38.1)
8.2
(46.8)
12.7
(54.9)
11.5
(52.7)
8.0
(46.4)
2.3
(36.1)
−1.8
(28.8)
−6.5
(20.3)
−9.1
(15.6)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 72.6
(2.86)
62.5
(2.46)
63.5
(2.50)
70.0
(2.76)
64.7
(2.55)
54.4
(2.14)
30.4
(1.20)
49.6
(1.95)
104.0
(4.09)
106.7
(4.20)
105.6
(4.16)
95.2
(3.75)
879.2
(34.61)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 10.0 8.5 8.9 10.4 9.5 8.2 5.3 5.9 8.7 9.8 11.2 10.4 106.8
Số ngày tuyết rơi trung bình (≥ 1.0 cm) 0.5 0.2 0.1 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.2 1.1
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 72.4 70.0 71.2 72.7 73.8 71.2 67.2 69.3 73.4 73.8 73.5 72.8 71.8
Số giờ nắng trung bình tháng 114.7 146.9 186.0 207.0 275.9 303.0 350.3 322.4 246.0 182.9 123.0 108.5 2.566,6
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Thủy văn Croatia[2][3]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Zadar kết nghĩa với:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mate Suić: O imenu Zadra, Zadar Zbornik, Matica Hrvatska, Zagreb 1964
  2. ^ “Zadar Climate Normals” (PDF). Croatian Meteorological and Hydrological Service. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ “Mjesečne vrijednosti za Zadar u razdoblju1961−2014” (bằng tiếng Croatia). Croatian Meteorological and Hydrological Service. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ Bozsoki, Agnes. “Partnervárosok Névsora Partner és Testvérvárosok Névsora” [Partner and Twin Cities List]. City of Székesfehérvár (bằng tiếng Hungary). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ “Banská Bystrica Sister Cities”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2008.
  6. ^ “Zadar i Milwaukee dva su grada bratska!”. Zadarski list. 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
Nhiều người sở hữu làn da dầu không biết rằng họ vẫn cần dùng kem dưỡng ẩm, để cải thiện sức khỏe tổng thể, kết cấu và diện mạo của làn da
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Relationships hay cách gọi khác là tình yêu trong postknight
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa