Zebrasoma rostratum

Zebrasoma rostratum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Acanthuriformes
Họ (familia)Acanthuridae
Chi (genus)Zebrasoma
Loài (species)Z. rostratum
Danh pháp hai phần
Zebrasoma rostratum
(Günther, 1875)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Acanthurus rostratus Günther, 1875

Zebrasoma rostratum là một loài cá biển thuộc chi Zebrasoma trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1875.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của loài cá này (rostratum) trong tiếng Latinh có nghĩa là "mỏ chim", ám chỉ phần mõm của loài cá này nhọn hơn so với Zebrasoma flavescens, một loài chị em của chúng[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Z. rostratum có phạm vi phân bố ở Trung và Nam Thái Bình Dương. Loài cá này được tìm thấy từ Tuvalu đến quần đảo Pitcairn, bao gồm toàn bộ các quần đảo nằm trong Polynesia thuộc Pháp; phía bắc giới hạn đến quần đảo Line và phía nam đến đảo Phục Sinh[1]. Một cá thể lang thang đã được ghi nhận ở ngoài khơi đảo Oahu, Hawaii vào năm 1997[3].

Z. rostratum sống gần các rạn san hô ở độ sâu đến ít nhất là 35 m[1].

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở Z. rostratum là 21 cm[4]. Thân có màu nâu sẫm, gần như đen với các sọc mờ màu xanh lam. Vây lưng và vây hậu môn có thể căng rộng. Cuống đuôi có một ngạnh sắc màu trắng ở mỗi bên.

Số gai ở vây lưng: 4 - 5; Số tia vây ở vây lưng: 23 - 28; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 19 - 24; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5[4].

Sinh thái và hành vi

[sửa | sửa mã nguồn]

Z. rostratum có nhiều răng nhỏ ở họng nên chế độ ăn của chúng được nghĩ là các loài tảo dạng sợi, tương tự như một loài chị em khác của nó, Zebrasoma xanthurum[5].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c R. Myers; J. H. Choat; R. Abesamis; K. D. Clements; J. McIlwain; C. Nanola; L. A. Rocha; B. Russell; B. Stockwell (2012). Zebrasoma rostratum. Sách đỏ IUCN. 2012: e.T178001A1517043. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T178001A1517043.en. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order ACANTHURIFORMES (part 2)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.
  3. ^ B. C. Mundy (2005). Checklist of the fishes of the Hawaiian Archipelago. Nhà xuất bản Bishop Museum. tr. 496. ISBN 978-1581780444.
  4. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2020). Zebrasoma rostratum trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2020.
  5. ^ R. C. Guiasu; R. Winterbottom (1998). “Yellow juvenile color pattern, diet switching and the phylogeny of the surgeonfish genus Zebrasoma (Percomorpha, Acanthuridae)” (PDF). Bulletin of Marine Science. 63 (2): 291.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Những người càng tin vào điều này, cuộc sống của họ càng chịu nhiều trói buộc và áp lực
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
Bối cảnh diễn ra vào năm 1984 thời điểm bùng nổ của truyền thông, của những bản nhạc disco bắt tai và môn thể dục nhịp điệu cùng phòng gym luôn đầy ắp những nam thanh nữ tú
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được