Zingiber inflexum

Zingiber inflexum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Zingiber
Loài (species)Z. inflexum
Danh pháp hai phần
Zingiber inflexum
Blume, 1827[2]

Zingiber inflexum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Ludwig Blume miêu tả khoa học đầu tiên năm 1827.[2][3]

Tên gọi thông thường trong tiếng Sundatongtak,[2][4][5][6] trong tiếng Javapeseot idju hay penseot.[6][7]

Mẫu định danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu định danh: Không số, thu thập tại Java.[8] Một mẫu khác là Nagata K.M. 2311; thu thập ngày 13 tháng 5 năm 1981 tại Vườn Thực vật miền núi tại Cibodas, tỉnh Tây Java, ở tọa độ khoảng 6°49′26″N 107°40′41″Đ / 6,82389°N 107,67806°Đ / -6.82389; 107.67806. Mẫu này lưu giữ tại Vườn Thực vật Hoàng gia tại Edinburgh (E).[8]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh inflexum (giống đực: inflexus, giống cái: inflexa) là tiếng Latinh; nghĩa là cong, uốn cong vào, cụp trong. Ở đây để nói tới các lá bắc với mép uốn cong vào trong, cụp trong của loài này.[2][4][9]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là bản địa/đặc hữu đảo Java; có tại tỉnh Tây Java (núi Pangrangonúi Gede ở Cibodas, huyện Cianjur) và tỉnh Trung Java (đảo Nusa Kambangan, Madjenang, núi Sindoro), Indonesia.[1][6][9][10] Môi trường sống là rừng, ở cao độ 150–700 m.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Schumann (1904) xếp Z. inflexum trong tổ Lampugium (= Zingiber).[4]

Cây thảo lâu năm, cao trung bình. Thân rễ ngắn, có củ treo. Thân lá phẳng; bẹ có sọc, dạng màng, nhẵn nhụi; lưỡi bẹ chẻ tới đáy, các thùy lớn, hình trứng-thuôn dài thuôn tròn, thanh mảnh, dạng màng, có lông tơ, dài tới 13 mm. Lá từ không cuống tới có cuống ngắn, dài 8–12 mm, rộng, có rãnh, men xuống, thanh mảnh; phiến lá màu xanh lục nhạt, không mùi, thẳng-hình mác thon nhỏ dần, đỉnh nhọn thon, đáy nhọn hẹp, mặt trên nhẵn nhụi, mặt dưới (khi non) và dọc gân giữa có lông tơ nhỏ nhưng dài áp ép rải rác, dài 14-25(-32) cm, rộng 2-4,5-(8) cm, khi khô mặt trên màu nâu hạt dẻ mặt dưới màu nâu đỏ. Cán hoa mọc thẳng đứng, thuôn dài, dài 15–40 cm, có vảy. Cành hoa bông thóc hình trứng ngược tới hình cầu ép dẹp hoặc hình elipxoit, dài 10 cm, rộng 8 cm. Lá bắc thuôn dài-hình trứng ngược tới hình trứng, hình elip rộng, tới 4,5 cm × 3,5 cm, mép rộng, dạng màng, như thủy tinh, gần như có gờ, cụp trong, đỉnh thuôn tròn, uốn ngược, mập, màu xanh lục nhạt chuyển thành đỏ tươi khi tạo quả, khi khô màu vàng, hai mặt nhẵn nhụi, có sọc, dài 3-3,5 cm. Lá bắc con dài 4 cm, hình mác-hình trứng, mép xoắn, đỉnh nhọn có răng cưa nhỏ. Đài hoa hình ống, màu trắng thạch cao tuyết hoa, dài 2-2,7 cm, phần lưng nửa cố định, đỉnh gần rộng đầu tới tù 3 răng, các răng trung bình, ngắn. Ống tràng ngắn hơn lá bắc con, dài tới 3,2 cm, màu vàng. Cánh hoa dài ~2,2 cm, màu vàng, như thủy tinh, nhọn, khoảng 1/4 phía dưới hợp sinh. Cánh môi hình trứng, màu tím sẫm có đốm trắng, ngắn hơn cánh hoa, các thùy bên nhỏ hơn nhiều, hình trứng, bao quanh và gần như quấn xung quanh nhị hoa. Nhị hoa màu vàng. Bao phấn màu vàng nhạt. Phần phụ kết nối trên đỉnh cong, màu vàng nhạt, dài bằng bao phấn. Bầu nhụy nhẵn nhụi. Nở hoa tháng 2. Quả màu trắng.[2][4][5][7][9]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Zingiber inflexum tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Zingiber inflexum tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Zingiber inflexum”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c Olander S. B. (2019). Zingiber inflexum. The IUCN Red List of Threatened Species. 2019: e.T117456881A124284777. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T117456881A124284777.en. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ a b c d e Blume C. L., 1827. Scitamineae: Zingiber inflexum. Enumeratio plantarum Javae et insularum adjacentium minus cognitarum vel novarum ex herbariis Reinwardtii, Kuhlii, Hasseltii et Blumii 1: 43.
  3. ^ The Plant List (2010). Zingiber inflexum. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ a b c d Schumann K. M., 1904. IV. 46. Zingiberaceae: Zingiber inflexum trong Engler A., 1904. Das Pflanzenreich Heft 20: 174.
  5. ^ a b Valeton Th., 1904. Ueber neue und unvollständig bekannte Zingiberaceae aus West-Java und Buitenzorg: Zingiber inflexum. Bulletin de l'Institut Botanique de Buitenzorg 20: 7.
  6. ^ a b c Valeton Th., 1918. New notes on the Zingiberaceae of Java and the Malayan archipelago (part I): Zingiber inflexum. Bulletin du Jardin Botanique de Buitenzorg 27: 144.
  7. ^ a b Valeton Th., 1904. Ueber neue und unvollständig bekannte Zingiberaceae aus West-Java und Buitenzorg: Zingiber inflexum. Bulletin de l'Institut Botanique de Buitenzorg 20: 12.
  8. ^ a b Zingiber inflexum trong Zingiberaceae Resource Centre. Tra cứu ngày 23-5-2021.
  9. ^ a b c Valeton Th., 1904. Zingiber inflexum trong Kebun Raya Indonesia, 1904. Icones Bogoriensis 2(3). Tab. CLXXII, 251-252.
  10. ^ Zingiber inflexum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 23-5-2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Saruman là thủ lĩnh của Hội Đồng Pháp Sư, rất thông thái và quyền năng. Lẽ ra ông ta sẽ là địch thủ xứng tầm với Sauron
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Eula là nhân vật Hypercarry sát thương vật lí mạnh mẽ và có thể gây ra lượng dmg nuke hàng đầu game hiện tại
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to