Zomebazam |
Các định danh |
---|
- 1,3,8-trimethyl-4-phenylpyrazolo[3,4-b][1,4]diazepine-5,7-dione
|
Số đăng ký CAS | |
---|
PubChem CID | |
---|
ChemSpider | |
---|
Định danh thành phần duy nhất | |
---|
Dữ liệu hóa lý |
---|
Công thức hóa học | C15H16N4O2 |
---|
Khối lượng phân tử | 284.313 g/mol |
---|
Mẫu 3D (Jmol) | |
---|
O=C1N(c2c(N(C(=O)C1)C)n(nc2C)C)c3ccccc3
|
Định danh hóa học quốc tế
InChI=1S/C15H16N4O2/c1-10-14-15(18(3)16-10)17(2)12(20)9-13(21)19(14)11-7-5-4-6-8-11/h4-8H,9H2,1-3H3 NKey:BFWACMHTIVUWJS-UHFFFAOYSA-N N
|
(kiểm chứng) |
---|
Zomebazam [1] do Hoechst sản xuất là một loại thuốc dẫn xuất pyrazolodiazepinone có đặc tính giải lo âu. Nó có cấu trúc liên quan đến razobazam và zometapine.[2]
- ^ US Patent 3,558,605 '4-Aryl-5,6,7,8-tetrahydropyrazolo(3,4-B)-(1,5)diazepine-1H,4H-5,7-diones and medicaments containing same'
- ^ “zomebazam”. psychotropics.dk. 2003. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2009.