Ananda Everingham

Ananda Everingham
Sinh31 tháng 5, 1982 (42 tuổi)
Bangkok, Thái Lan
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1998–nay

Ananda Everingham (tiếng Thái: อนันดา เอเวอริงแฮม, phiên âm: A-nan-đa E-vơ-rin-hem, sinh ngày 31 tháng 5 năm 1982) là một diễn viên người Thái gốc Úc.[1] Anh được biết đến qua vai chính trong phim kinh dị Shutter năm 2004.

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Ananda Matthew Everingham sinh năm 1982. Anh là con trai của ông John Everingham, một nhiếp ảnh gia người Úc - Thái và bà Keo Sirisomphone, một người phụ nữ Lào.[2][3][4] Cha mẹ anh ly hôn năm 1997. Cha anh cưới một người phụ khác người Trung Quốc. Ananda có hai anh em cùng cha khác mẹ là Chester Jay Everingham và Zenith Lee Everingham.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai Đóng với
1997 Anda Kub Fahsai Anda Shahkrit Yamnam, Sinjai Plengpanich, Pongpat Wachirabunjong
1998 303 Fear Faith Revenge Ghusolnsang Taya Rogers, Jesdaporn Pholdee
2003 Ghost Delivery ปิโรญาณ Kara Potter
2004 Shutter Tun Natthaweeranuch Thongmee
2006 Twelve Twenty Man Khemapsorn Sirisukha
2007 Me... Myself Tan / Tanya Chayanan Manomaisantiphap
Ploy Nut Lalita Panyopas, Apinya Sakuljaroensuk, Porntip Papanai
Bangkok Time ผู้ชายแก้เหงาทางโทรศัพท์ Attaporn Teemakorn, Dusita Anuchit Chanchai
The Pleasure Factory Chris Dương Quý Mị, Lương Lạc Thi
2008 Memory Krit Mai Charoenpura
The Leap Years Jeremy Harvey (younger years) Wong Li Lin, Qi Yuwu, Nadya Hutagalung
Chào Luang Prabang Sorn Khamly Philavong
The Coffin Chris Mạc Văn Úy, Andrew Lin, Napakpapha Nakprasitte
Queens of Langkasuka Sea Gypsy Pari Jarunee Suksawat, Dan Chupong, Jesdaporn Pholdee
Happy Birthday Ten Chayanan Manomaisantiphap
2009 Sawasdee Bangkok: Bangkok Blues Ananda Louis Scott
2010 Eternity Sangmong Chermarn Boonyasak
The Red Eagle Rome Rittikrai / The Red Eagle Yarinda Bunnag
My Ex 2: Haunted Lover [Cee's ex-boyfriend] Ratchawin Wongviriya
2011 4 Psyco [Psycho Night] Neung Pakorn Chatborirak, Alexander Rendell, Chanon Rikulsurakan
The Outrage (Trước quỷ môn quan) Warlord Lahr-Fah Mario Maurer, Chermarn Boonyasak, Dom Hetrakul
High society Ananda
2012 Chambala Wut Nalinthip Phoemphattharasakun, Sunny Suwanmethanon
2013 The Library Jim Arnothai Selina Wiesmann
2014 Hong Hoon Nop Nalinthip Phoemphattharasakun
Concrete Clouds Mats Janesuda Parnto, Apinya Sakuljaroensuk
O.T. The Movie Badin Shahkrit Yamnam, Ray MacDonald, Pimpawee Kograbin
2015 Love H2O Ohm Toni Rakkaen, Navin Yavapolkul, Nutprapas Tanatanamaharat
Mae Bia (Mãng xà) Ekkapop
2016 Người hùng Khun Phan Butr Phantharak Chuphong Changprung, Krissada Sukosol Clapp
2018 Người hùng Khun Phan 2
7 ngày yêu Kong Nittha Jirayungyurn, Kan Kantathavorn
Reside (Linh hồn trú ngụ) Dech Natthaweeranuch Thongmee
2021 Go Away, Mr. Unknown Win Peechaya Wattanamontree
The Snake Queen Patricia Tanchanok Good, Pichaya Nitipaisalkul, Atthaphan Phunsawat
Tid Noi 2565 Patcharapa Chaichua
Fatherland Sukollawat Kanarot, Davika Hoorne, Ranee Campen (hủy chiếu)

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai Đóng với Đài
2002 Mahasajan Hang Rak
Khon Rerng Muang Prem CH5
Talay Rue Im เจ้าภูตะวัน ITV
2006 Nai Fun Prince Piriypong Chermarn Boonyasak CH9
2012 Woon Wai Sabai Dee โก่ง / ช่างภาพถ่ายนางแบบ (khách mời) CH3
2014 Full House [Mike's producer] True4u
2015 Series Mafia Luerd Mungkorn

Suer (phần chính)

Parob Kimberly Ann Voltemas CH3
2017 Sri Ayodhaya Dr. Pimarn Katiyamongkol / Phra Pimarn Sathan Mongkol Khemanit Jamikorn True4u
2019 Secret Garden (phiên bản Thái Lan) Thanat Pimchanok Leuwisedpaiboon
Sri Ayodhaya 2 Dr. Pimarn Katiyamongkol / Phra Pimarn Sathan Mongkol Khemanit Jamikorn
2021 XYZ Torn Sushar Manaying
Couple's World (Thai ver) Ann Thongprasom & Patricia Tanchanok Good CH3

Chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chương trình Vai trò Với Đài
2020 The Brothers: School of Gentlemen Huấn luyện viên Nichkhun, Jesdaporn Pholdee, Mario Maurer LineTV

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải
Năm Giải Hạng mục Đề cử Kết quả
2003 Star Entertainment Awards Best Leading Actor Shutter Đề cử
2006 Busan International Film Festival Male Rising Star Đoạt giải
2007 Komchatluek Awards Best Leading Actor Me... Myself Đề cử
Star Pics Awards Best Leading Actor Đề cử
Suphannahong National Film Awards Best Leading Actor Đề cử
Entertainment Club Awards Best Leading Actor Đề cử
Hamburger Awards Best Leading Actor Đề cử
2008 Star Pics Awards Best Leading Actor Sabaidee Luang Prabang Đề cử
Best Leading Actor Happy Birthday Đoạt giải
Top Awards Best Leading Actor Đoạt giải
Suphannahong National Film Awards Best Leading Actor Đoạt giải
Nine Entertain Awards Actor Of the Year Đề cử
Entertainment Club Awards Best Leading Actor Sabaidee Luang Prabang Đề cử
Best Leading Actor Happy Birthday Đoạt giải
Komchatluek awards Best Leading Actor Đề cử
Star Entertainment Awards Best Leading Actor Đoạt giải
2009 Siam Dara Party Awards Best Leading Actor Đoạt giải
2010 Komchatluek awards Best Leading Actor Enternity Đoạt giải
Suphannahong National Film Awards Best Leading Actor Đoạt giải
Entertainment Club Awards Best Leading Actor Đoạt giải
2012 Komchatluek awards Best Leading Actor Hi-So Đề cử
Star Pics Awards Best Leading Actor Đề cử
Entertainment Club Awards Best Leading Actor Đề cử
2014 Suphannahong National Film Awards Best Leading Actor Concrete Clouds Đề cử
Star Pics Awards Best Leading Actor Đề cử
Entertainment Club Awards Best Leading Actor Đề cử
2016 Dara Daily the Great Awards Best Leading Actor O.T. Đề cử
Mthai Top Talk-About Awards Best Leading Actor Luead Mung Korn Đoạt giải
Suphannahong National Film Awards Best Leading Actor Khun Pan Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “From the Ground Up”.
  2. ^ Finlay, Leslie (ngày 19 tháng 3 năm 2018). “The 10 Biggest Actors in Thailand”. Culture Trip.
  3. ^ REUTERS (ngày 18 tháng 5 năm 1984). “AROUND THE WORLD; Hanoi Frees American 11 Months After Capture”. The New York Times. tr. 5, Col. 6. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2009.
  4. ^ Branigin, William (ngày 12 tháng 5 năm 1984). “Tracking Captain Kidd's Treasure Puts Pair in Vietnamese Captivity”. The Washington Post.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]