Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 2 tháng 10, 1987 | ||
Nơi sinh | Minsk, Belarus | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Dnepr Mogilev | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004–2005 | Dinamo Minsk | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2010 | Dinamo Minsk | 95 | (8) |
2004 | → Dinamo-Juni Minsk | 9 | (0) |
2004 | → Darida Minsk Raion (mượn) | 0 | (0) |
2011–2014 | Ural Sverdlovsk Oblast | 50 | (2) |
2014 | Tyumen | 13 | (0) |
2015 | Minsk | 10 | (0) |
2015 | Vitebsk | 11 | (1) |
2016 | Neman Grodno | 5 | (0) |
2016 | Kauno Žalgiris | 7 | (0) |
2017 | Jonava | 10 | (0) |
2017 | Smolevichi-STI | 13 | (1) |
2018– | Dnepr Mogilev | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2009 | U-21 Belarus | 7 | (0) |
2008–2014 | Belarus | 7 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 12 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2014 |
Andrey Chukhley (tiếng Belarus: Андрэй Чухлей; tiếng Nga: Андрей Чухлей; sinh 2 tháng 10 năm 1987 ở Minsk) là một tiền vệ bóng đá Belarus của Dnepr Mogilev.
Chukhley rời khỏi FC Tyumen vào tháng 12 năm 2014.[1]
Ngày 11 tháng 8 năm 2016, Andrey Chukhley gia nhập câu lạc bộ A Lyga Kauno Žalgiris.[2] Anh chuyển đến đội bóng A Lyga khác Jonava trong kì chuyển nhượng mùa đông năm 2016–17,[3] but decided to leave the club after 4 months.[4]