Callionymus enneactis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Syngnathiformes |
Họ (familia) | Callionymidae |
Chi (genus) | Callionymus |
Loài (species) | C. enneactis |
Danh pháp hai phần | |
Callionymus enneactis Bleeker, 1879 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Callionymus enneactis là một loài cá biển thuộc chi Callionymus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1879.
C. enneactis được tìm thấy từ vịnh Thái Lan trải dài đến quần đảo Solomon và đảo Yap ở phía đông; phía bắc đến Nhật Bản, phía nam đến tây bắc Úc[1].
Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở C. delicatulus là khoảng 8 cm. Vây lưng có đốm đen lớn, viền trắng, nằm giữa gai thứ 3 và thứ 4. Có các đường vân dưới má[1].
Số gai ở vây lưng: 4; Số tia vây mềm ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7[1].