Chrysoperla

Chrysoperla
Adult Chrysoperla sp. photographed in France
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Neuroptera
Họ: Chrysopidae
Phân họ: Chrysopinae
Tông: Chrysopini
Chi: Chrysoperla
Steinmann, 1964

Chrysoperla là một chi côn trùng cánh gân màu xanh lá cây trong họ côn trùng Chrysopidae thuộc bộ Neuroptera.[1] Cụ thể, trong đó chi này thuộc về Chrysopini, tông lớn nhất của phân họ Chrysopinae.

Các thành viên của chi này và chi Chrysopa rất phổ biến ở Bắc Mỹchâu Âu. Chúng chia sẻ các đặc tính tương tự và một số loài đã được di chuyển từ chi này sang chi kia và ngược lại rất nhiều lần. Ấu trùng của chúng là động vật ăn thịt và ăn rệp và các thành viên của chi này đã được sử dụng làm tác nhân phòng trừ dịch bệnh gây hại.[2]

Loài chọn lọc

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Cước chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Villenave-Chasset, Johanna; Thierry, Dominique; Al Mamun, Abdullah; Lodé, Thierry; Rat-Morris, Elizabeth (2005). “The pollens consumed by common green lacewings Chrysoperla spp. (Neuroptera: Chrysopidae) in cabbage crop environment in western France”. 2005European Journal of Entomology. 102 (3): 547–552. doi:10.14411/eje.2005.078.
  2. ^ New (2002), Engel & Grimaldi (2007)
  3. ^ Henry, Charles S.; Taylor, Katherine L.; Johnson, J.B. (2019). “A new lacewing species of the Chrysoperla carnea species-group from central Asia associated with conifers (Neuroptera: Chrysopidae)”. Journal of Natural History. 53 (21–22): 1277–1300. doi:10.1080/00222933.2019.1644385. S2CID 202006791.
  4. ^ Canard, Michel; Thierry, Dominique (2020). “Description of a new species of Chrysoperla Steinmann, 1964 of the Ch. mediterranea Hölzel, 1972 group from Europe (Neuropterida, Neuroptera, Chrysopidae)”. Linzer biologische Beiträge. 52 (1): 141–149. doi:10.5281/zenodo.5275235.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]